Video hướng dẫn giải - soạn bài từ đồng âm - ngắn gọn nhất

- Nghĩa thứ nhất: đem con cá về kho [kho ở đây là cách chế biến như nấu, xào nhưng ở đây là kho].

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Phần I
  • Phần II
  • Phần III
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Phần I

Video hướng dẫn giải

Thế nào là từ đồng âm?

Trả lời câu 1 [trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Giải thích nghĩa của từ lồng trong các câu sau:

-Lồng [1]: ý nói con ngựa đang đứng yên bỗng nó vùng lên hoặc chạy xông xáo.

- Lồng [2]: đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật khác dùng để nhốt chim, gà.

Trả lời câu 2 [trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Nghĩa của các từ lồng trên không có gì liên quan với nhau.

Phần II

Video hướng dẫn giải

Sử dụng từ đồng âm:

Trả lời câu 1 [trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Em phân biệt được nghĩa của các từ lồng là dựa vào nội dung của câu và ngữ cảnh của câu.

Trả lời câu 2 [trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Câu Đem cá về kho được hiểu theo 2 nghĩa:

- Nghĩa thứ nhất: đem con cá về kho [kho ở đây là cách chế biến như nấu, xào nhưng ở đây là kho].

-Nghĩa thứ hai: đem con cá về cất ở kho [kho ở đây là nơi chứa cá].

* Thêm một vài từ để trở thành câu đơn nghĩa:

- Đem cá về kho tương nhé!

- Đem cá về cất ở kho nhé!

Trả lời câu 3 [trang 135 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý đến ngữ cảnh khi giao tiếp.

Phần III

LUYỆN TẬP:

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 1 [trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Tìm từ đồng âm:

- Cao 1: trái nghĩa với thấp

Cao 2: danh từ chỉ một loại thuốc nam để chữa bệnh [cao hổ].

- Ba 1: số từ [ba lớp tranh]

Ba 2: danh từ , chỉ người sinh ra mình [ba mẹ].

- Tranh 1: danh từ, tấm lợp kín bằng cỏ [nhà tranh].

Tranh 2: động từ, có ý nghĩa bàn luận để tìm ra lẽ phải, đáp án [tranh luận, tranh cãi].

- Sang 1: động từ, nhằm chỉ hướng hoạt động của vật [sang sông].

Sang 2: tính từ, có ý nghĩa người khác phải coi trọng mình [sang trọng].

- Nam 1: chỉ phương hướng [phương nam].

Nam 2: chỉ giới tính [nam nhi].

- Sức 1: chỉ sức khỏe của con người [sức lực]

Sức 2: chỉ một loại văn bản do quan trên đưa xuống [tờ sức].

- Nhè 1: động từ, nhằm vào chỗ yếu của người khác [nhè trước mặt].

Nhè 2: chỉ sự không muốn ăn [nhè cơm].

- Tuốt 1: tính từ, thẳng một mạch [thẳng tuốt, đi tuốt].

Tuốt 2: động từ [tuốt lúa].

- Môi 1: danh từ, bộ phận trên gương mặt[môi dày].

Môi 2: tính từ, thể hiện là người trung gian [môi giới].

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 2 [trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

a. Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:

- Bộ phận giữa đầu và thân.

- Bộ phận của sự vật

- Bộ phận của áo, phần chung quanh cổ.

- Bộ phận ở phần sát bàn tay [cổ tay] và phần sát bàn chân [cổ chân].

=> Nghĩa đầu là nghĩa gốc, làm cơ sở cho sự chuyển nghĩa của các nghĩa sau.

b. Tìm từ đồng âm với từ cổ: chèo cổ [cổ: xưa cũ], cổ kính [cũ].

Câu 3

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 3 [trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Đặt câu:

- Bàn [danh từ] - bàn [động từ]

Chúng ta ngồi vào bàn để cùng nhau bàn bạc việc này.

- Sâu [danh từ] sâu [tính từ]:

Con sâu đục khoét làm cho lá bị sâu.

- Năm [danh từ] năm [số từ]

Năm nay, trường ta có năm bạn được đi thi học sinh giỏi cấp thành phố.

Câu 4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu 4 [trang 136 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1]:

Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm để âm mưu không trả lại vạc cho người hàng xóm:

- Vạc đồng ở đây được hiểu theo 2 nghĩa:

+, Nghĩa thứ nhất: Cái vạc làm bằng kim loại đồng

+, Nghĩa thứ hai là: con vạc ở ngoài đồng.

- Đồng cũng có 2 cách hiểu:

+, Thứ nhất là : kim loại

+, Thứ hai là: cánh đồng.

Nếu là em, em sẽ hỏi anh ta: Cái vạc của anh được làm bằng gì? Anh mượn vạc để làm gì?

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề