Vợ trong tiếng Nhật là gì

Hôm nọ đang đứng chờ tàu điện, hai người đàn ông Nhật đứng cạnh mình nói chuyện khá to, mình đã hóng được câu うちの女房はね. Ơ, từ 女房 là cách gọi người hầu trong các nhà quý tộc Nhật ngày xưa mà, sao lại có từ này ở đây? Thế là mình đem từ này đi hỏi một cô người Nhật mà mình quen, mới biết từ này còn có nghĩa là vợ nữa, dùng trong mối quan hệ thân thiết.

Nhân tiện, mình đã tìm hiểu về cách nói vợ trong tiếng Nhật, và cô người Nhật đã xác nhận những từ này vẫn thường hay được sử dụng trong giáo tiếp hàng ngày. Các bạn xem ở dưới nhé.

Cách gọi vợ của người khác

奥さん(おくさん): Đây là cách nói thể hiện sự tôn trọng đối với vợ của người nghe hoặc người được nhắc đến. Vì ngày xưa, vợ của người có thân phận địa vị cao sống ở bên trong cùng [奥] của ngôi nhà nên có cách gọi như vậy.

奥様(おくさま): Đây là cách nói lịch sự hơn so với từ 奥さん.

Cách xưng hô vợ của mình

  1. 妻(つま)

Từ này có âm Hán Việt là thê trong từ thê thiếp, có nghĩa là vợ. Được sử dụng rộng rãi nhất trong tiếng Nhật.

  1. 家内(かない)

家 là nhà, 内 là bên trong, nghĩa là người ở bên trong nhà thì được gọi là vợ, từ này thể hiện rõ tư tưởng đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm. Thường được sử dụng nhiều trong các trường hợp trang trọng.

  1. カミさん

Từ này được biến đổi từ 上様(かみさま), ban đầu được dùng để gọi vợ của quý tộc và võ sỹ mang nghĩa tôn kính, còn bây giờ chuyển sang tự xưng hô vợ của mình.

  1. うちのやつ

Từ やつ chắc mọi người đã nghe nhiều qua phim ảnh, thường mang ý là gã/thằng, không phải là cách nói trang trọng. Nhưng từ うちのやつ lại được dùng để chỉ vợ của người nói, được dùng trong mối quan hệ thân thiết.

  1. 女房(にょうぼう)

Giống như mình đã nhắc đến ở phần mở đầu, từ này vốn dùng để chỉ người phụ nữ giúp việc trong các gia đình quý tộc ngày xưa. Bây giờ được dùng để nói về vợ của mình trong mối quan hệ thân thiết.

  1. ヨメさん

ヨメở đây chính là 嫁, có nghĩa là con dâu, vốn dùng để chỉ vợ của con trai, nhưng cũng dùng để nói về vợ của mình. Từ ヨメさん chỉ dùng trong mối quan hệ thân thiết.

  1. お母さん

Như đã học ở trình độ sơ cấp, お母さん có nghĩa là mẹ. Trong tiếng Việt, chúng ta cũng có từ mẹ nó ơi để gọi người vợ trong gia đình thì tiếng Nhật cũng có cách thói quen sử dụng như vậy.

Vậy đó, bên cạnh những từ cơ bản về người vợ đã học trong giáo trình ra, thực tế người Nhật cũng sử dụng từ này thiên biến vạn hóa lắm, các bạn hãy học qua để nắm được nhé.

Video liên quan

Chủ Đề