VOCABULARY AND GRAMMAR
1 Solve the following crossword puzzle.
[ Giảiô chữ sauđây]
Đápán:
1. noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn.
2. deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.
3. recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.
4. reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.
5. reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.
6. rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.
7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.
8. air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.
2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.
[ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]
Đápán:
1. d : Đặt rác vào thùng rác.
2. f :Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.
3. a :Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.
4. b :Trồng nhiều cây hơn.
5. g :Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.
6. c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.
7. e : Không hút thuốc.
8. h:Không vứt rác xuống sông.
3 Match a clause in A with a suitable clause in B.
[ Nối một mệnhđề bên A với một mệnhđề phù hợp bên B]
Đápán:
1.b
Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.
2. d
Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
3. f
Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?
4. a
Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.
5. c
Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.
6. e
Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.
4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won't.
[ Hoàn thành bàiđối thoại sau bằng cáchđặt những dạng khẳngđịnh và phủđịnh củađộng từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặcwill/won't]
Đápán:
1. take 2. will save 3. cycle 4. will be 5. cycle 6.won't produce
7. arent 8. will be 9. plant 10. won't be 11. don't hurry 12.will be
Dịch bài:
Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?
Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.
Vy: Để mình xem nào.[ Vy đọc cái mà Mi đang viết]. Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.
Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?
Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
Mi: Tại sao?
Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.
Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình]. Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.
Mi: Tạm biệt, Vy.
5 Use the words given to make a conditional sentence - type 1. You can add some words and make any necessary changes.
[ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]
1. If/burn rubbish,/produce harmful smoke.
2. If/reuse bottles,/save a lot of money.
3. If/use recycled pa per,/save/trees.
4. If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place.
5. If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner.
Đápán:
1. If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.
[ Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.]
2. If you reuse these bottles, you will save a lot of money.
[ Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.]
3. If students use recycled paper, they will save a lot of trees.
[Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.]
4. If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.
[ Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.]
5. If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.
[Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.]