- Bài III.1
- Bài III.2
Bài III.1
Số giờ nắng trong từng tháng năm 2008 của hai thành phố Hà Nội và Vũng Tàu được cho trong bảng sau:
a] Dấu hiệu ở đây là gì?
b]Nhận xét chung về số giờ nắng qua các tháng ở từng thành phố.
c] Tính số giờ nắng trung bình hàng tháng của mỗi thành phố và so sánh.
Phương pháp giải:
+] Công thức tính giá trị trung bình: \[\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\] trong đó:
\[{x_1},{x_2},...,{x_k}\] là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\[{n_1},{n_2},...,{n_k}\] là k tần số tương ứng.
\[k\] là số các giá trị.
Lời giải chi tiết:
a] Dấu hiệu: Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu.
b] Nói chung, trong năm 2008 số giờ nắng ở Vũng Tàu không chênh lệch nhiều qua các tháng và thường cao hơn Hà Nội.
c] +] Tổng số giờ nắng ở Hà Nội năm 2008 là:
\[63+26+67+73+143+116\]\[+144+124+123+92\]\[+148+114=1233\] giờ
+] Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Hà Nội là : \[1233:12\approx 102,8\] giờ
+] Tổng số giờ nắng ở Vũng Tàu năm 2008 là:
\[209+211+286+249\]\[+203+223+240+196\]\[+152+208+164+168=2509\] giờ
+] Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu là : \[2509:12\approx 209,1\] giờ
Suy ra: Sốgiờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu lớn hơn Hà Nội.
Bài III.2
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Thứ tự |
Nước |
Tỉ lệ tăng dân số [%] |
1 |
Bru nây |
1,6 |
2 |
Cam pu chia |
1,8 |
3 |
Đông ti Mo |
3,2 |
4 |
In đô- nê xi a |
1,5 |
5 |
Lào |
2,4 |
6 |
Ma lai xi a |
1,6 |
7 |
Mi an ma |
0,9 |
8 |
Phi líp pin |
2,1 |
9 |
Xin Ga Po |
0,6 |
10 |
Thái Lan |
0,5 |
11 |
Việt Nam |
1,2 |
a] Dấu hiệu ở đây là gì?
b]Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
c] Vẽ biểu đồ [hình chữ nhật] đối với cấc nước In đô nê xi a, Xin ga po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
d] Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Phương pháp giải:
+] Công thức tính giá trị trung bình: \[\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\] trong đó:
\[{x_1},{x_2},...,{x_k}\] là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\[{n_1},{n_2},...,{n_k}\] là k tần số tương ứng.
\[k\] là số các giá trị.
Lời giải chi tiết:
a] Dấu hiệu: Tỉ lệ tăng dân số năm 2008 của một nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
b] Nhận xét chung: Tỉ lệ tăng dân số cao nhất là của Đông-ti-mo, tỉ lệ thấp nhất là của Thái Lan.
Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.
c] Biểu đồ:
d] Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là:
\[ \approx 1,58\] \[[\%]\]
So với tỉ lệ trung bình đó của khu vực thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.