- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
Bài 1
Nêu số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính sau:
Phương pháp giải:
Quan sát vị trí các số trong phép tính, từ đó xác định được số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính.
Chẳng hạn, trong phép tính 27 4 = 23:
27 là số bị trừ.
4 là số trừ
23 hoặc 27 4 gọi là hiệu.
Làm tương tự với câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
*] Trong phép tính 27 4 = 23:
27 là số bị trừ.
4 là số trừ
23 hoặc 27 4 gọi là hiệu.
*] Trong phép tính 57 11 = 46:
57 là số bị trừ.
11 là số trừ
46 hoặc 57 11 gọi là hiệu.
Bài 2
Tìm hiệu biết:
a] Số bị trừ là 12, số trừ là 2.
b] Số bị trừ là 60, số trừ là 20.
Phương pháp giải:
- Áp dụng công thức: Số bị trừ Số trừ = Hiệu.
- Ta có thể đặt tính rồi tính như sau:
+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\[\begin{array}{*{20}{c}}{a]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,10}\end{array}\]
Vậy hiệu là 10.
\[\begin{array}{*{20}{c}}{b]\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\]
Vậy hiệu là 40.
Bài 3
Trò chơi Tìm bạn.
Phương pháp giải:
Quan sát số trên bảng của mỗi bạn, nhẩm tính tổng của hai số hạng hoặc hiệu của hai số, từ đó tìm được bạn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 30 + 40 = 70
70 30 = 40.
Vậy 3 bạn ở bên trái tạo thành 1 nhóm, 3 bạn ở bên phải tạo thành 1 nhóm.