Các bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6

Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 1 Giới thiệu về khoa học tự nhiên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học sách mới, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải KHTN 6 sách Chân trời sáng tạo.

Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bài 1

  • 1. Khoa học tự nhiên
  • 2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
  • 3. Bài tập Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 1

1. Khoa học tự nhiên

Hình thành kiến thức mới 1 trang 6

Hoạt động nào trong các hình 1.1 đến 1.6 là hoạt động nghiên cứu khoa học?

Đáp án

Trong các hoạt động từ hình 1.1 đến 1.6, hình hoạt động nghiên cứu khoa học là:

Hình 1.2 lấy mẫu nước nghiên cứu

Hình 1.6. làm thí nghiệm

2. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống

Hình thành kiến thức mới 1 trang 7

Hãy cho biết vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình 1.7 đến 1.10

Trả lời

Vai trò của khoa học tự nhiên được thể hiện trong các hình 1.7 đến 1.10 là:

  • Hình 1.7: Áp dụng công nghệ cao để trồng dưa lưới
  • Hình 1.8: Nghiên cứu sản xuất ra dược phẩm chăm sóc sức khỏe con người
  • Hình 1.9: Nghiên cứu sử dụng năng lượng tự nhiên bảo vệ môi trường, phát triển bền vững
  • Hình 1.10: Nghiên cứu khoa học

Luyện tập trang 7

Em hãy kể tên một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên?

Trả lời

Một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của khoa học tự nhiên:

  • Vòi phun nước tự động
  • Thuốc uống
  • Thuốc trừ sâu thảo dược
  • Bình nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời..

Vận dụng trang 7

Hệ thống nước tưới tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Hãy cho biết vai trò nào của khoa học tự nhiên trong hoạt động đó?

Trả lời

Hệ thống nước tưới tự động được bà con nông dân lắp đặt để tưới tiêu quy mô lớn. Đó là vai trò ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh của khoa học tự nhiên.

3. Bài tập Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 1

1. Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính

B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm

C. Sản xuất muối ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát

D. Vận hành nhà máy thủy điện để sản xuất điện

Chọn B: Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm

2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm

B. Làm thí nghiệm điều chế chất mới

C. Lấy mẫu đất để phân loại cây trồng

D. Sản xuất phân bón hóa học

Chọn C: Lấy mẫu đất để phân loại cây trồng

>> Bài tiếp theo: Khoa học tự nhiên lớp 6 bài 2 Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên

Tham khảo trọn bộ cả năm 2 bộ sách Khoa học Tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo và Khoa học Tự nhiên lớp 6 Cánh Diều. Các em học sinh có thể so sánh đối chiếu với bài làm của mình.

Trên đây là chi tiết Lời giải Khoa học Tự nhiên lớp 6 bài 1. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo.

Để chuẩn bị cho học tập và giảng dạy các môn học lớp 6 sách Chân trời sáng tạo, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sách mới sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS

Tất cả các tài liệu tại đây đề được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 2: An toàn trong phòng thực hành

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 3: Sử dụng kính lúp

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 4: Sử dụng kính lúp hiển vi quang học

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 5: Đo chiều dài

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 6: Đo khối lượng

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 7: Đo thời gian

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 8: Đo nhiệt độ

CHƯƠNG II: CHẤT QUANH TA

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 9: Sự đa dạng của chất

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 11: Oxygen - Không khí

CHƯƠNG III: MỘT SỐ VẬT LIỆU. NGUYÊN LIỆU. NHIÊN LIỆU. LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM THÔNG DỤNG

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 12: Một số vật liệu

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 13: Một số nguyên liệu

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 14: Một số nhiên liệu

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 15: Một số lương thực, thực phẩm

CHƯƠNG IV: HỖN HỢP TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 16: Hỗn hợp các chất

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp

CHƯƠNG V: TẾ BÀO

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 19: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 21: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào

CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 22: Cơ thể sinh vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 24: Thực hành: Quan sát và mô tả cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào

CHƯƠNG VII: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 26: Khóa lưỡng phân

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 27: Vi khuẩn

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 28: Thực hành: Làm sữa chua và quan sát vi khuẩn

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 29: Vius

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 30: Nguyên sinh vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 31:Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 31: Nấm

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 33: Thực hành: Quan sát các loại nấm

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 34: Thực vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 35: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 36: Động vật

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 38: Đa dạng sinh học

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

CHƯƠNG VIII: LỰC TRONG ĐỜI SỐNG

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 40: Lực là gì

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 41: Biểu diễn lực

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 42: Biến dạng của lò xo

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 44: Lực ma sát

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 45: Lực cản của nước

CHƯƠNG IX: NĂNG LƯỢNG

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 47: Một số dạng năng lượng

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 49: Năng lượng hao phí

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 50: Năng lượng tái tạo

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 51: Tiết kiệm năng lượng

CHƯƠNG X: TRÁI ĐẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 52: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời. Thiên thể

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 53: Mặt trăng

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 54: Hệ mặt trời

[KNTT] Giải SBT KHTN 6 bài 55: Ngân hà

Loạt bài giải sbt Khoa học tự nhiên lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong sách bài tập môn Khoa học tự nhiên lớp 6.

  • Bài 16: Hỗn hợp các chất

  • Bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp

Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên

Bài 1.1 trang 5 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tư nhiên [KHTN]?

A. Sinh Hóa. B. Thiên văn.

C. Lịch sử. D. Địa chất.

Lời giải:

- Ta có: các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên là: Sinh học, Hóa học, Vật lí học, Khoa học Trái Đất và Thiên văn học.

- Nên lĩnh vực Lịch sử không thuộc về khoa học tự nhiên.

Chọn đáp án C

Bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Bài 2.1 trang 6 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh báo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện.

Lời giải:

- Nhận biết biển báo cấm:

+ Biển báo cấm có hình tròn.

+ Phần lớn biển có nền màu trắng, viền đỏ, nội dung biểu thị màu đen.

+ Một số ít biển có nền xanh, viền đỏ, nội dung trắng hoặc nền trắng, viền đỏ, nội dung màu đen.

- Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa là cấm thực hiện:

Biển báo cấm uống nước [không phải nước uống]

Biển báo cấm dùng lửa

Biển báo cấm ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất.

Chọn đáp án A

Bài 3: Sử dụng kính lúp

Bài 3.1 trang 7 sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - Kết nối tri thức: Kính lúp đơn giản

A. gồm một tấm kính lồi [dày ở giữa, mỏng ở mép viền].

B. gồm một tấm kính lõm [mỏng ở giữa, dày ở mép viền].

C. gồm một tấm kính một mặt phẳng, một mặt lõm [mỏng ở giữa, dày ở mép viền].

D. gồm một tấm kính hai mặt phẳng đều nhau.

Lời giải:

Trả lời:

Kính lúp đơn giản gồm một tấm kính lồi [dày ở giữa, mỏng ở mép viền].

Chọn đáp án A

Video liên quan

Chủ Đề