Đề bài - bài 13 trang 40 tài liệu dạy – học toán 9 tập 2

Hoành độ của M bằng 4 nên \[x = 4\] thay vào hàm số ta có: \[y = \dfrac{{{4^2}}}{2} = 8 \Rightarrow M\left[ {4;8} \right]\]

Đề bài

Cho hàm số \[y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\] có đồ thị [P].

a] Tìm điểm M thuộc đồ thị có hoành độ là 4.

b] Tìm điểm N thuộc đồ thị có tung độ là 8.

c] Hãy tìm trên đồ thị [P] các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau, đối nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Tìm tung độ của điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ \[x = {x_0}\] ta thay \[x = {x_0}\] vào hàm số ban đầu.

b] Tìm hoành độ của điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ \[y = {y_0}\] ta thay \[y = {y_0}\] vào hàm số ban đầu.

Lời giải chi tiết

Cho hàm số \[y = \dfrac{{{x^2}}}{2}\] có đồ thị [P].

a] Tìm điểm M thuộc đồ thị có hoành độ là 4.

Hoành độ của M bằng 4 nên \[x = 4\] thay vào hàm số ta có: \[y = \dfrac{{{4^2}}}{2} = 8 \Rightarrow M\left[ {4;8} \right]\]

b] Tìm điểm N thuộc đồ thị có tung độ là 8.

Tung độ của N bằng 8 nên y = 8 thay vào hàm số ta có:

\[8 = \dfrac{{{x^2}}}{2} \Leftrightarrow x = \pm 4 \]\[\,\Rightarrow N\left[ { - 4;8} \right];M\left[ {4;8} \right]\]

c] Hãy tìm trên đồ thị [P] các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau, đối nhau.

+]Giả sử trên đồ thị [P] có các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau và đều bằng a ta có:

\[a = \dfrac{{{a^2}}}{2} \Leftrightarrow {a^2} - 2a = 0\]

\[\Leftrightarrow a\left[ {a - 2} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = 2\end{array} \right.\]

Khi đó ta có các điểm trên [P] có hoành độ và tung độ bằng nhau là điểm [0;0]; [2;2]

+]Giả sử trên đồ thị [P] có các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau và giả sử hoành độ bằng a và tung độ bằng -a ta có:

\[ - a = \dfrac{{{a^2}}}{2} \Leftrightarrow {a^2} + 2a = 0 \]

\[\Leftrightarrow a\left[ {a + 2} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = - 2\end{array} \right.\]

Khi đó ta có các điểm trên [P] có hoành độ và tung độ đối nhau là điểm \[[0;0]; [-2;2]\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề