Đề bài - bài 16 trang 54 sgk hình học 12 nâng cao

\[{S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_{day}} = 2\sqrt 3 \pi {R^2} + 2\pi {R^2} \] \[= 2\left[ {\sqrt 3 + 1} \right]\pi {R^2}\]b] Thể tích của khối trụ \[V = \pi {R^2}.R\sqrt 3 = \sqrt 3 \pi {R^3}\].

Đề bài

Một hình trụ có bán kính đáy bằng \[R\] và chiều cao \[R\sqrt 3 \].

a] Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.

b] Tính thể tích của khối trụ giới hạn bởi hình trụ.

c] Cho hai điểm A và B lần lượt nằm trên hai đường tròn đáy sao cho góc giữa AB và trục của hình trụ bằng \[{30^0}\]. Tính khoảng cách giữa AB và trục của hình trụ.

Lời giải chi tiết

a] Diện tích xung quanh của hình trụ

\[{S_{xq}} = 2\pi R.R\sqrt 3 = 2\sqrt 3 \pi {R^2}\]

Diện tích toàn phần của hình trụ là:

\[{S_{tp}} = {S_{xq}} + 2{S_{day}} = 2\sqrt 3 \pi {R^2} + 2\pi {R^2} \] \[= 2\left[ {\sqrt 3 + 1} \right]\pi {R^2}\]
b] Thể tích của khối trụ \[V = \pi {R^2}.R\sqrt 3 = \sqrt 3 \pi {R^3}\].

c] Gọi \[O\] và \[O\] là tâm của hai đường tròn đáy.

Kẻ \[AA // OO\] [A nằm trên đáy dưới hình trụ]

Ta có: \[O'A' = R\,\,,\,\,AA' = R\sqrt 3 \]và \[\widehat {BAA'} = {30^0}\].

Vì \[OO // [ABA]\] nên khoảng cách giữa \[OO\] và \[AB\] bằng khoảng cách giữa \[OO\] và \[[ABA]\].

Kẻ \[OH \bot A'B\]thì \[H\] là trung điểm của \[AB\] [quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung] và \[O'H \bot \left[ {ABA'} \right]\].

Trong tam giác vuông \[AAB\] ta có:

\[\tan {30^0} = {{A'B} \over {AA'}} \]

\[\Rightarrow A'B = AA'.\tan{30^0} \] \[= R\sqrt 3 .{1 \over {\sqrt 3 }} = R\]

Vậy tam giác \[BAO\] là tam giác đều cạnh \[R\] nên \[O'H = {{R\sqrt 3 } \over 2}\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề