Đề bài
Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.
a] Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b] Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Viết phương trình hóa học
- Tính số mol NaOH=> số mol CH3COOH
- Lập hệ phương trình tính khối lượngxenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat
- Tính % khối lượng từng chất
Lời giải chi tiết
\[{{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{[OH]_3}{\text{]}}_n} + 3n{[C{H_3}CO]_2}O \to {{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{{\text{[OOCC}}{{\text{H}}_3}]}_3{\text{]}}_n} + 3nC{H_3}{\text{COO}}H\]
\[{{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{[OH]_3}{\text{]}}_n} + 2n{[C{H_3}CO]_2}O \to {{\text{[}}{C_6}{H_7}{O_2}{OH}{{{\text{[OOCC}}{{\text{H}}_3}]}}_2{\text{]}}_n} + 2nC{H_3}{\text{COO}}H\]
\[C{H_3}{\text{COO}}H + NaOH \to C{H_3}{\text{COONa + }}{{\text{H}}_2}O\]
b] nNaOH= 0,08 mol
Để trung hoà 1/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH
nCH3COOH = 10.nNaOH= 0,8 [mol].
Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2 [1]
Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH
Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra\[\dfrac{3x}{288}\] mol CH3COOH
Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH
Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra\[\dfrac{2y}{246}\] mol CH3COOH.
=> \[{n_{C{H_3}{\text{COO}}H}} =\dfrac{3x}{288}\] +\[\dfrac{2y}{246}\]= 0,8[2]
Giải hệ gồm phương trình [1] và [2] tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.
Xenlulozơ triaxetat chiếm70,1% khối lượng.
Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng