- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
- LG bài 4
Đề bài
Câu 1.[2 điểm] Tìm số nguyên x, biết :
a] \[\left| {2x + 1} \right| < 2\] ;
b] \[11 < {x^2} < 44.\]
Câu 2.[2 điểm] Tìm các giá trị của x, biết :
a] \[\left[ {12 - 3x} \right] = 510\] ;
b] \[720 - \left[ {3 + 2x} \right] = 1.\]
Câu 3.[3 điểm] Tìm ƯCLN của các cặp số sau đây :
a] \[124, - 156\] ; b] \[ - 56,86.\]
Câu 4.[3 điểm] Tìm các số nguyên x, y sao cho \[x + y + xy = 0.\]
LG bài 1
Phương pháp giải:
a, Liệt kê các sô nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 2 rồi giải ra tìm x
b, Tìm các số chính phương lơn hơn 11 và nhỏ hơn 44, từ đó ta tìm được x
Lời giải chi tiết:
Câu 1.
a] \[x = 0,\] \[x = - 1.\]
b] \[x = - 4,\] 4, \[ - 5,\] \[5,\] \[ - 6,\] 6.
LG bài 2
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+] Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \["-"\] đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \["-"\] thành dấu \["+"\] và dấu \["+"\] thành dấu \["-".\] Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \["+"\] đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.
+] Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \["+"\] đổi thành dấu \["-"\] và dấu \["-"\] thành dấu \["+".\]
Lời giải chi tiết:
Câu 2.
a] \[12 - 510 = 3x\]
\[ - 498 = 3x\]
\[x = - 166.\]
b] \[717 - 2x = 1\]
\[2x = 716\]
\[x = 358.\]
LG bài 3
Phương pháp giải:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2:Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3:Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Lời giải chi tiết:
Câu 3. a] 4 ; b] 2.
LG bài 4
Phương pháp giải:
Viết biểu thức về dạng: a.b=m
Rồi viết m dưới dạng tích hai số nguyên từ đó ta tìm được x,y
Lời giải chi tiết:
Câu 4.\[x + y + xy + \left[ {x + 1} \right]\left[ {y + 1} \right] - 1 = 0\] thì \[\left[ {x + 1} \right]\left[ {y + 1} \right] = 1.\]
ĐS. \[x = 0,\] \[y = 0\] ; \[x = - 2,\] \[y = - 2.\]