Đề bài - project – unit 7. television – tiếng anh 6 – global success

Xin chào tất cả mọi người! Tôi đã phỏng vấn sáu thành viên trong nhóm của mình và đây là kết quả. Những lúc rảnh rỗi, Mai và Nam đi chơi, Minh đọc sách, Trung và Phong xem tivi, còn Nhi thì lướt mạng. Mai, Nam, Trung thích tìm hiểu thông tin từ sách và Minh, Phong, Nhi thích tìm hiểu thông tin từ Internet hơn. Tất cả họ xem TV hơn hai giờ một ngày vì họ thích nó. Mai và Nhi nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV đến một tháng, nhưng Nam, Minh, Trung, Phong nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV chỉ một ngày.

Đề bài

How important is TV to you?

Work in groups. Interview your friends, using the questions below. Take notes of their answers and then report the results to the class.

[Làm việc theo nhóm, sử dụng các câu hỏi bên dưới. Ghi chú lại câu trả lời của các bạn và sau đó báo cáo kết quả với cả lớp.]

1. What do you do in your free time?

A. Going out.

B. Reading books.

C. Watching TV

D. Other:

2. Where do you prefer to get information from?

A. Books.

B. Friends.

C. Television.

D. Other:

3. How many hours a day do you watch TV?

A. One hour.

B. Two hours.

C. More than two hours.

D. Other:

4. Why do you watch TV?

A. Because I have nothing else to do.

B. Because my parents want me to.

C. Because I like it.

D. Other:

5. How long do you think you can live without TV?

A. Just one day.

B. Up to a week.

C. Up to a month

D. Other:

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tạm dịch:

1. Bạn làm gì vào thời gian rảnh?

A. Đi chơi.

B. Đọc sách.

C. Xem TV

D. Khác:

2. Bạn muốn lấy thông tin từ đâu?

A. Sách.

B. Bạn bè.

C. Ti vi.

D. Khác:

3. Bạn xem TV bao nhiêu giờ một ngày?

A. Một giờ.

B. Hai giờ.

C. Hơn hai giờ.

D. Khác:

4. Tại sao bạn xem TV?

A. Bởi vì tôi không có gì khác để làm.

B. Vì bố mẹ tôi muốn tôi xem.

C. Vì tôi thích nó.

D. Khác:

5. Bạn nghĩ mình có thể sống được bao lâu không có TV?

A. Chỉ một ngày.

B. Tối đa một tuần.

C. Lên đến một tháng

D. Khác:

Lời giải chi tiết

1. Other: Surfing the Internet.

[Khác: Lướt mạng/ Internet]

2. Other: Internet.

[Khác: Internet]

3. Other: Less than one hour.

[Khác: Ít hơn 1 tiếng.]

4. Other: Because I have online lessons on TV.

[Khác: Vì tôi có bài học trực tuyến trên TV.]

5. Other: I can completely live without TV.

[Khác: Tôi hoàn toàn có thể sống mà không cần TV.]

Hello everyone! I interviewed six members in my group and these are the results. In their free time, Mai and Nam go out, Minh reads books, Trung and Phong watch TV, but Nhi surfs the Internet. Mai, Nam, Trung prefer to get information from books, and Minh, Phong, Nhi prefer to do that from the Internet. All of them watch TV more than two hours a day because they they like it. Mai and Nhi think they can live without TV up to a month, but Nam, Minh , Trung, Phong think they can live without TV just one day.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người! Tôi đã phỏng vấn sáu thành viên trong nhóm của mình và đây là kết quả. Những lúc rảnh rỗi, Mai và Nam đi chơi, Minh đọc sách, Trung và Phong xem tivi, còn Nhi thì lướt mạng. Mai, Nam, Trung thích tìm hiểu thông tin từ sách và Minh, Phong, Nhi thích tìm hiểu thông tin từ Internet hơn. Tất cả họ xem TV hơn hai giờ một ngày vì họ thích nó. Mai và Nhi nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV đến một tháng, nhưng Nam, Minh, Trung, Phong nghĩ rằng họ có thể sống mà không có TV chỉ một ngày.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề