Dn90 là phi bao nhiêu

Ngày nay trong quá trình làm việc, để đo đường kính ống thép hoặc ống nước các loại… Người ta thường được sử dụng 3 loại đơn vị đo chủ yếu đó là : Inch[ Đơn vị quốc tế], DN [ Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ] và Phi[ là OD inches, gọi theo tiếng việt là Phi]. Vậy DN là gì? Phi [OD] là gì? mời các bạn cùng chúng tôi đi tìm hiểu lần lượt từng khái niệm này nhé.

DN [ ID: Inside Diameter] là gì ?

- DN [viết tắt của Nominal Diameter trong tiếng Pháp, tiếng Anh Inside Diameter ] đường kính bên trong của ống danh nghĩa,

hay chỉ là kích cỡ ống thường được dùng để gọi kèm với tên của ống. DN chính xác phụ thuộc vào độ dày thành ống, DN thường được các kỹ sư thiết kế các công trình cao tầng đưa vào trong bản vẽ thiết kế để tính lưu lượng nước cấp thoát cho chính xác

Công thức tính  chính xác Đường kính trong [DN] = ĐK ngoài [Ø] - 2x độ dầy thành ống  [mm] ví dụ Ống PVC-U Ø21 x 1,6mm thì DN= 21 - [ 2 x 1,6 ] =17,8mm
hay Ống PVC-U Ø21 x 3,0mm thì DN= 21 - [ 2 x 3,0] = 15 mm


Lưu ý Vì là danh nghĩa nên sẽ có sai số
- Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000…

Phi [Ø - OD: Ouside Diameter ] là gì?

Phi [Ø - OD ] là đường kính ngoài danh nghĩa . Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống. Lưu ý Vì là danh nghĩa nên sẽ có sai số

Phi, ký hiệu là Φ [viết hoa] và φ [viết thường] có đơn vị là milimet [mm]. Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000. Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370. - Độ dày thành ống [Schedule], đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất.

Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

PN là gì?
Là một ký hiệu dùng để mặc định khả năng chịu áp suất cao nhất của một thiết bị nào đó; chịu được liên tục trong một phạm vi nhiệt độ môi trường nhất định. Thông số này được khắc thẳng vào thiết bị như hình phía dưới.

Ví dụ PN10 tức là khả năng chịu áp max của thiết bị là 10 kg/cm2 Hoặc PN16 là khả năng chịu áp max 16 bar chẳng hạn.

HIỆN NAY VIỆT NAM PHỔ BIẾN CÓ 2 CHUẨN ỐNG NƯỚC ĐƯỢC ĐA SỐ CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT [THAM KHẢO TIÊU CHUẨN CỦA NHỰA BÌNH MINH ]

1. ỐNG PVC-U HỆ INCHS: thông thường thị trường miền Nam từ Quảng Bình trở vào sẽ sử dụng tiêu chuẩn này cho hầy hết trong công trình xây dựng từ Cao ốc, biệt thự cho đến nhà cấp 4. Hệ này hiện nay Công ty CP nhựa Bình Minh chỉ sản xuất từ Ø21 đến Ø220, nếu Quý khách muốn dùng ống PVC-U lớn hơn bên Công ty chúng tôi sẽ báo giá Ống nước hệ Mét

2. ỐNG PVC-U HỆ MÉT: tiêu chuẩn này thông thường được thị trường miền Bắc sử dụng phổ biến. Nhưng qua thực tế bán hàng Công ty chúng tôi nhận thấy tiêu chuẩn này vẫn được sử dụng để xây nhà ở khu vực phía Nam và các nhà máy sản xuất ống nhựa phía Nam vẫn có sản xuất tiêu chuẩn này phổ biến ở khu vực phía nam là Ø75, Ø110, Ø140, Ø160, Ø200, Ø250, Ø280, Ø315, Ø400....

Phân biệt rõ nhất của 2 hệ này nằm ở phi ống ví dụ: Hệ Inchs sẽ là ống Ø60 [DN50] thì hệ Mét sẽ là Ø63 [DN50], tương tự Ø114 [ DN90 ] của hệ Inchs thì hệ Mét là Ø110 [DN90]. Trong hệ Inchs sẽ không có ống Ø75 thì hệ Mét có....

BẢNG QUY ĐỔI DN -  ĐƯỜNG KÍNH TRONG DANH NGHĨA SANG PHI - ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI DANH NGHĨA [ Ø ] HỆ ỐNG NƯỚC PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM
[ BẢNG CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO - BẢNG ĐƯỢC LÀM DỰA VÀO THAM KHẢO TIÊU CHUẨN CỦA NHỰA BÌNH MINH - NHỰA HOA SEN, ĐỆ NHẤT... ]

Ví dụ ống phi 21mm thì câu hỏi đặt ra là DN của ống này bao nhiêu ? -> Khi tra bảng ta thấy 21mm nhìn sang bên trái  tương đương với DN15 Từ bảng quy đổi kích thước ống này. Bạn có thể tự tin chọn lựa các thiết bị phù hợp một cách chuẩn nhất.

ĐỂ CÓ THÔNG TIN CHÍNH XÁC NHẤT VỀ DN, ĐỘ DÀY ĐƯỜNG ỐNG, ÁP SUẤT LÀM VIỆC, HAY PHI ĐƯỜNG ỐNG NHỰA. VUI LÒNG THAM KHẢO CATALOUE CÁC NHÀ SẢN XUẤT>>>TẠI ĐÂY

Skip to content

Cung cấp tài liệu bảng quy đổi kích thước ống sang dn, inch, phi, theo bảng tra thông số kích thước định danh cho người đọc dễ dàng lựa chọn sản phẩm cho mình

Hiện nay trên thị trường cung cấp vật tư công nghiệp kim loại và nhựa từ châu âu với châu á rất thông dụng và phổ biến vậy nên chúng ta cần phải nắm được cách quy đổi kích thước đường ống sang icnh sang DN, sang phi để có thể kinh doanh buôn bán và vận dụng trong công việc lắp đặt sẽ giúp chúng ta tính toán nhanh hơn và không bị nhầm lẫn hay cùng mình tìm hiểu bài viết về quy đổi kích thước ống cả hai vật liệu nhé.

  • Bảng quy đổi kích thước ống icnh, DN, phi
  • Khái niệm inch là gì, DN là gì, Phi là gì?
    • Inch là gì?
    • DN là gì?
    • Phi là gì?
    • Hệ schedule tính độ dày của ống
  • Bảng quy đổi kích thước định danh DN, inch, Phi đối với dạng đường ống kim loại
  • Bảng quy đổi kích thước đường ống nhựa uPVC, ống chịu nhiệt PPR, ống HDPE
  • Ưu điểm và ứng dụng bảng quy đổi kích thước đường ống vào thực tế.

Đối với những kỹ thuật vào nghề lâu năm thì truyện quy đổi kích thước ống  tính kích thước đơn vị phi sang DN rất đơn giản vì họ va chạm thực tế trong công việc nhiều rồi. Còn những người mới thì chắc sẽ lâu hơn vì họ mới bắt đầu vào nghề. Bài viết hôm nay các bạn cùng tham khảo bài viết để hiểu về kích thước ống được tính quy đổi như thế nào nhé.

inch là đơn vị kích cỡ tiêu chuẩn ống bắc mỹ được dùng phổ biến ở canada còn ở việt nam thì kỹ thuật dùng đơn vị inch để đo chiều dày của thành ống và được đặt ký hiệu là [‘’] những đường ống bán trên thị trường được đánh dấu kiểu như 1’’, 2’’, 3’’, 4’’ để chúng ta phân biệt ống đó thuộc vào cấp nào. ví dụ như 1’’ sẽ bằng 25.4mm theo toán học còn được gọi là B’’

Thường thì hệ inch cũng được ứng dụng nhiều  trên các thân van điện từ trên thị trường chúng ta thấy trên thân van điện từ được dập chìm các hệ inch, như van điện từ ½’’ sẽ tương đương lắp với đường ống 21mm.

DN có tên tiếng anh là diametre nominal được quy ước là kích thước định danh của đường ống. DN được phân cấp vào hệ tiêu chuẩn của quốc tế ISO vậy nên hệ DN được nhiều nước trên thế giới sử dụng để quy ước định danh đường ống nước, khí đốt các loại.

Tuy nhiên theo từng tiêu chuẩn sản xuất thì có thể đường ống sẽ khác nhau có thể có độ chênh lệch nhau vai ly vậy nên DN mới được quy ước chỉ là đường kính danh nghĩa, để có độ chuẩn xác nhất thì khi mua đường ống về chúng ta tính theo cách thực tế là lấy đường kính ngoài trừ đi hai lần độ dày sẽ ra đường kính thực tế của đường ống đó là bao nhiêu milimet.

Hệ DN được ứng dụng nhiều trên các dòng van công nghiệp, khi sản xuất nhà máy sẽ in nổi những kích cỡ DN của van ví dụ như các dòng cổng bên chúng tôi đang cung cấp có in nổi kích cỡ nhu sau:

DN15 sẽ bằng 21,34mm

DN20 sẽ bằng 26,67mm để xem nhiều hơn các DN các bạn kéo xuống dưới xem bảng quy đổi mình để phần bên dưới nhé.

Phi cũng là đường kính danh nghĩa nhưng tên gọi phi chỉ áp dụng cho người việt nam mình, còn người nước ngoài họ định danh là ký hiệu Φ đơn vị tính là milimet [mm].

Đối với những người đi mua van về lắp với đường ống thì thường gặp những câu hỏi của người bán là anh lắp van cho phi bao nhiêu, nghĩa là người bán hàng họ hỏi phi là đang hỏi về kích thước đường kính ngoài của ống là bao nhiêu để chọn van cho phùng hợp. Hệ phi thường hay bị nhầm lẫn với DN vì hai hệ có kiểu quy ước bằng milimet.

Hệ schedule là đơn vị đo độ dày của phi ống mình hay gọi tắt là SCH5, SCH10, SCH30, SCH40, SCH80, SCH120 cứ SCH lớn thì ống đo sẽ rất dày. Với những đường ống có SCH lớn thì ống đó cũng chịu được áp lực cao trong hệ thống, dựa vào đây chúng ta có thể chọn những đường ống tương đương hoặc cao hơn SCH để sử dụng áp suất hệ thống đặt độ an toàn.

Đối với đường ống kim loại được phân thành 3 mục đường ống nhỏ, đường ống vừa, đường ống lớn. chúng ta cùng đi tìm hiểu theo bảng một nhé. Để tiện cho xem chỉ số mình nói lại inch và DN là kích thước định dạnh còn SCH là thể hiện độ dày của thành ống nhé.

inch DN Đường kính ngoài mm SCH 5 SCH 10 SCH 30 SCH 40 SCH 80 SCH 120
1/8 6 10.29 mm 0.889 mm 1.245 mm 1.448 mm 1.727 mm 2.413 mm
1/4 8 13.72 mm 1.245 mm 1.651 mm 1.854 mm 2.235 mm 3.023 mm
3/8 10 17.15 mm 1.245 mm 1.651 mm 1.854 mm 2.311 mm 3.200 mm
1/2 15 21.34 mm 1.651 mm 2.108 mm 2.769 mm 3.743 mm
3/4 20 26.67 mm 1.651 mm 2.108 mm 2.870 mm 3.912 mm
1 25 33.40 mm 1.651 mm 2.769 mm 3.378 mm 4.547 mm
1.1/4 32 42.16 mm 1.651 mm 2.769 mm 2.972 mm 3.556 mm 4.851 mm
1.1/2 40 48.26 mm 1.651 mm 2.769 mm 3.175 mm 3.683 mm 5.080 mm
2 50 60.33 mm 1.651 mm 2.769 mm 3.175 mm 3.912 mm 5.537 mm 6.350 mm
2.1/2 65 73.03 mm 2.108 mm 3.048 mm 4.775 mm 5.156 mm 7.010 mm 7.260 mm
3 80 88.90 mm 2.108 mm 3.048 mm 4.775 mm 5.486 mm 7.620 mm 8.890 mm
3.1/2 90 101.60 mm 2.108 mm 3.048 mm 4.775 mm 5.740 mm 8.077 mm

Đối với những đường ống phi và DN lớn hơn mà các bạn chưa dõ thông số thì liên hệ trực tiếp với mình qua hotline 0865915968 mình sẽ hỗ trợ nhé.

Hiện nay trên thị trường việt nam có cả ống nhựa sản xuất trong nước và ống nhập khẩu đang được sử dụng rất nhiều vì các dự án đầu tư từ các nhà thầu trong nước và nước ngoài đang được đầu tư mạnh, tính chất đường ống nhựa được sử dụng nhiều vì chất lượng ngày càng được nâng cao độ bền tuổi thọ khá dài và đảm bảo an toàn dùng cho cả hể thống nước thải và nước sạch các hệ thống sản xuất chế biến.. Kích thước đường ống nhựa bây giờ cũng được cải thiện hơn, có đầy đủ các kích cỡ nhỏ và to, giá thành khá phù hợp với mọi công trình nhà máy.

Chiều dài L của ống tùy theo lựa chọ của khách hàng.


1 Là bảng thông số đường ống nhựa HDPE 80

2 là bảng thống ố kích thước ống HDPE 100

Trong tất cả các hệ thống đường ống thì không thể thiếu các dòng van công nghiệp như van cổng, van bi, van một chiều, van bướm, van điều khiển tự động bằng điện và khí nén, trên thân các dòng van cũng được định danh những kích thước khác nhau như inch, DN, chúng ta có thể dựa vào bảng quy đổi kích thước đường ống để quy đổi ra kích thước van đó lắp với những đường ống phi bao nhiều cho chuẩn kích cỡ. Nắm được cách quy đổi kích thước đường ống phi thì việc gia công lắp đặt các thiết bị công nghiệp van vòi máy móc phụ kiện sẻ đơn giản hơn đi rất nhiều.

Một ưu điểm nữa của việc chúng ta nắm được bảng quy đổi kích thước đường ống định danh sang DN, phi, inch đó là giúp chúng ta khi đi mua hàng dễ dàng nói truyện hơn về thông số kích thước hệ thống bên mình cần hơn với nhà cung cấp thiêt bị cho chúng ta sản phẩm chuẩn xác nhất, giảm thiểu độ sai số chi phí phát sinh do nhầm lẫn.

Một số dòng van Tuấn Hưng Phát chúng tôi phân phối ứng dụng cho các đường ống hệ thống công nghiệp hiện nay.

Van cổng hàn quốc vạt liệu gang và inox



  • Model: WSGO-1
  • Thân: SUS 304
  • Cánh Van: SUS 304
  • Trục van: SUS 304
  • Kết nối: Bích
  • Tiêu chuẩn: Jis10k
  • Áp suất làm việc: PN16
  • Áp lực test: 25kg/cm2
  • Nhiệt độ: -10 đến 180°C
  • Hiệu: Wonil
  • Xuất xứ: Hàn Quốc
  • Model gang: WGN – 10
  • Thân: Gang đúc FC
  • Cánh Van: Thép Viền Đồng
  • Kết nối: Bích
  • Tiêu chuẩn: Jis10k
  • Áp suất làm việc: PN16
  • Áp lực test: 25kg/cm2
  • Nhiệt độ:  120°C
  • Hiệu: Wonil
  • Xuất xứ: Hàn Quốc

Van bi inox tay gạt mặt bích và ren



  • Model: WSB-1FL
  • Thân: Inox304
  • Gioăng làm kín: PTFE [ tepflon ]
  • Nhiệt độ làm việc: -10 ~ 180 độ C
  • Áp suất làm việc: PN16
  • Kết nối: Bích
  • Tiêu chuẩn: Jis10K
  • Dạng van: 2PC
  • Xuất xứ: Wonil – Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng
  • Model: SWB-20S
  • Thân: Inox304
  • Gioăng làm kín: PTFE [ tepflon ]
  • Áp suất: 16 kg/cm2
  • Nhiệt độ làm việc: -10 ~ 180 độ C
  • Kết nối: Ren trong
  • Xuất xứ: Wonil – Hàn Quốc
  • Bảo hành: 12 tháng

Van bướm Hàn Quốc

  • Model: WBL-16
  • Thân: Gang
  • Trục: Inox304
  • Cánh Van: Inox304
  • Gioăng làm kín: EPDM
  • Kết nối: Wafer Đa Tiêu Chuẩn
  • Áp suất làm việc: PN16
  • Áp lực test: 21kg/cm2
  • Nhiệt độ: Max 100°C
  • Xuất xứ: Wonil – Hàn Quốc
  • Model: WSBG-1
  • Thân van : SUS304
  • Trục van : SUS304
  • Cánh Van: SUS304
  • Gioăng làm kín: PTFE [ Tepflon ]
  • Hộp số: Hợp Kim
  • Kết nối: Wafer Đa Tiêu Chuẩn
  • Áp suất làm việc: PN16
  • Áp lực test: 25kg/cm2
  • Nhiệt độ: Max 180°C
  • Xuất xứ: Wonil – Hàn Quốc

Van bướm điều khiển điện

  • Thân van bướm
  • Thân gang và inox
  • Áp lực: 16bar
  • Nhiệt độ: 100 độ
  • Đồng cơ điện
  • Đóng mở: On/OF và tuyến tính
  • Điện áp: 24v, 220,, 380v
  • Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan
  • Thân van bướm
  • Thân gang và inox
  • Áp lực: 16bar
  • Nhiệt độ: 180 độ C
  • Đồng cơ điện
  • Đóng mở: On/OF và tuyến tính
  • Áp khí nén: 0-8 bar
  • Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan

Video liên quan

Chủ Đề