Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 169 sách giáo khoa hóa học 11 - Bài trang sgk hóa học

a] Tính thể tích khí [đo ở điều kiện tiêu chuẩn] cần để dung nóng 100,0 lít nước từ 20,0oC lên 100oC, biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880,0 kJ; 1560,0 kJ và để nâng 1 ml nước lên 10 cần 4,18 J.

Bài 1 trang 169 sgk hóa học 11

Hãy cho biết thành phần dầu mỏ. Tại sao dầu mỏ không có nhiệt độsôi nhất định? có thể biểu thị thành phần của dầu mỏ bằng một công thức phân tử nhất định được không? Tại sao?

-Thành phần dầu mỏ: là hỗn hợp hàng trăm hidrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren ngoài ra còn 1 só lượng nhỏ các chất hữu cơ chứaoxi, nito, lưu huỳnh và vết các chất hữu cơ.

-Lý do dầu mỏ không có nhiệtđộ sôi nhấtđịnh vì

Một cách chính xác thì dầu mỏ là hỗn hợp của các hiđrôcacbon, là hợp chất củahiđrôvàcacbon. Nên nó không có nhiệtđộ sôi nhấtđịnh.

Trong điều kiện thông thường, bốnalkannhẹ nhất CH4[mêtan], C2H6[êtan], C3H8[prôpan] và C4H10[butan] ở dạng khí, sôi ở nhiệt độ -161.6°C, -88.6°C, -42°C, và -0.5°C tương ứng [-258.9°, -127.5°, -43.6°, và -31.1°F].

-Dầu mỏ không có công thức nhất định cũng vì lý do trên.
Thành phần chính của dầu mỏ là metan , etan , butan , và propan .Còn có rất nhiều các chất khác nhưng tỷ lệ 4 chất này là nhiều nhất.

Bài 2 trang 169 sgk hóa học 11

Khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lò cốc là gì ? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của nó.

Giải

- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí riêng biệt, khí dầu mỏ có trong các mỏ dầu.

-thành phần gồm: metan [trong khí thiên nhiên metan chiếm từ 75-95%], etan, propan, butan, pentan và một số khí vô cơ khác [ như nito, hidro,hidrosunfua,...]

-khí lò cốc: là hỗn hợp các chất dễ cháy. thành phần phụ thuộc vào nguyên liệu banđầu nhưng hàm lượng trung bình các chất theo thành phần phần trăm thể tích.[ tham khảo sgk trang 168]

-Ứng dụng:làm nhiên liệu cho các nhà mấy nhiệtđiện

Bài 3 trang 169 sgk hóa học 11

Trình bày tóm tắt quy trình chưng cất dầu mỏ , các phân đoạn và ứng dụng của chúng. Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng.

Giải

Sơđồ chưng cất dầu mỏ

-

-có 3 loại than chính là than dầy , than mỡ , than nâu.

Bài 4 trang 169 SGK hóa học 11

Một loại khí thiên nhiên có thành phần phần trăm về thể tích các khí như sau: 85% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.

a] Tính thể tích khí [đo ở điều kiện tiêu chuẩn] cần để dung nóng 100,0 lít nước từ 20,0oC lên 100oC, biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880,0 kJ; 1560,0 kJ và để nâng 1 ml nước lên 10 cần 4,18 J.

b] Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên [đktc] thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogram vinyl clorua?

Hướng dẫn.

a] Nhiệt lượng cần để để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC

[4,18x[100 20].105 = 334.105 [J] = 334.102 KJ.

Gọi số mol khí thiên nhiên là x mol.

Vậy: số mol CH4 là 0,85x mol; số mol C2H6 là 0,1x mol.

Do đó: 0,85x mol CH4 tỏa ra nhiệt lượng là: 880 x 0,85x = 748 [kJ].

0,1x mol C2H6 tỏa ra nhiệt lượng là 1560 x 0,10x = 156x [kJ].

Ta có: 748x + 156x = 334x102 => x = 36,9 mol.

Vậy, thể tích khí thiên nhiên cần dùng để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là 22,4x = 827 lít.

b] 827 lít khí thiên nhiên có 0,85x mol CH4 và 0,1x mol C2H6

106 lít khí thiên nhiên có a mol CH4 và b mol C2H6.

a =\[\frac{10^{6}x0,85x36,9}{827}\] = 3,79x104 [mol]CH4

b = \[\frac{10^{6}x0,1x36,991}{827}\]= 4,46.103 [mol] C2H6.

2C2H4 C2H2 C2H3Cl

2 mol 1mol

3,79.104 mol 1,9.104 mol

C2H6 C2H2 C2H3Cl

1 mol 1 mol

4,46.103 mol 4,46.103 mol

Số mol C2H3Clthực tế thu được:

[1,9.104 + 4,46.103]x0,65 = 1,52.104 [mol]

Khối lượng C2H3Cl thực tế thu được:

1,52.104 x 62,5 = 95.104 [g] = 950 kg.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề