Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 99, 100 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 - Câu trang Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp tập

\[\eqalign{ & \widehat {AOB} = \widehat {BOC} = 60^\circ ;\widehat {BOC} + \widehat {COA'} = 60^\circ \cr & \widehat {AOB} = \widehat {COA'} = 60^\circ ;\widehat {A'OB'} = \widehat {B'OC'} = 60^\circ \cr & \widehat {AO{\rm{A}}'} = \widehat {BOB'} = 180^\circ \cr} \]

Câu 1 trang 99 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc nào không đối đỉnh? Vì sao?

Giải

Hình a không phải là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này không phải là tia đối cạnh góc kia.

Hình b là 2 góc đối đỉnh vì cạnh góc này là tia đối cạnh góc kia.

Hình c không phải là hai góc đối đỉnh vì chúng không chung đỉnh.

Hình d là hai góc đối đỉnh vì mỗi cạnh góc này là tia đối cạnh góc kia.

Hình e không phải là hai góc đối vì cạnh góc này không phải là tia đối cạnh góc kia.

Câu 2 trang 99 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

a] Vẽ hai đường thẳng cắt nhau. Đặt tên cho các góc tạo thành.

b] Viết tên hai cặp góc đối đỉnh.

c] Viết tên các góc bằng nhau.

Giải

a] Hình vẽ:

b] Góc xOy và xOy là cặp góc đối đỉnh.

Góc xOy và yOx là cặp góc đối đỉnh.

c] \[\widehat {xOy} = \widehat {x'Oy'};\widehat {xOy'} = \widehat {{\rm{yOx'}}};\widehat {{\rm{xOx'}}} = \widehat {y{\rm{O}}y'} = 180^\circ \]

Câu 3 trang 100 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

a] Vẽ góc xAy có số đo bằng \[50^\circ \].

b] Vẽ góc xAy đối đỉnh với góc xAy.

c] Vẽ tia phân giác At của góc xAy.

d] Vẽ tia đối At của tia At. Vì sao tia At là tia phân giác của góc xAy?

e] Viết tên năm cặp góc đối đỉnh.

Giải

a] Vẽ \[\widehat {xAy} = 50^\circ \]

b] Vẽ tia Ax là tia đối của tia Ax. Tia Ay là tia đối của tia Ay.

Góc xAy đối đỉnh với góc xAy

c] Hình vẽ trên.

d] Vì \[\widehat {xAt}\]và \[\widehat {x'At'}\]là cặp góc đối đỉnh nên \[\widehat {xAt} = \widehat {x'At'}\]

\[\widehat {tAy} = \widehat {t'Ay'}\] suy ra \[\widehat {x'At'} = \widehat {t'Ay'}\]

Vậy At là tia phân giác của góc \[\widehat {x'Ay'}\]

e] Tên 5 cặp góc đối đỉnh là: \[\widehat {xAy}\]và \[\widehat {x'Ay'}\]; \[\widehat {xAy'}\]và \[\widehat {yAx'}\]; \[\widehat {xAt}\]và \[\widehat {x'At'}\];\[\widehat {tAy}\]và \[\widehat {t'Ay'}\];\[\widehat {tAy'}\]và \[\widehat {yAt'}\].

Câu 4 trang 100 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1

a] Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm.

b] Vẽ góc AOB có số đo bằng \[60^\circ \]. Hai điểm A, B nằm trên đường tròn [O; 2cm].

c] Vẽ góc BOC có số đo bằng \[60^\circ \]. Điểm C thuộc đường tròn [O; 2cm].

d] Vẽ các tía OA, OB, OC lần lượt là tia đối của các tia OA, OB, OC. Các điểm A; B; C thuộc đường tròn [O; 2cm].

e] Viết tên năm cặp góc đối đỉnh.

g] Viết tên năm cặp góc bằng nhau mà không đối đỉnh.

Giải

a, b, c, d. Hình vẽ:

e] Tên 5 cặp góc đối đỉnh:

\[\widehat {AOB}\]và \[\widehat {A'OB'}\]; \[\widehat {BOC}\]và \[\widehat {B'OC'}\];

\[\widehat {AOC}\]và \[\widehat {A'OC'}\]; \[\widehat {AOB'}\]và \[\widehat {BOA'}\];

\[\widehat {AOC'}\]và \[\widehat {A'OC}\]

g] Vì \[\widehat {AOB} + \widehat {BOC} + \widehat {COA} = 180^\circ \][Kề bù]

\[ \Rightarrow \widehat {COA'} = 180^\circ - 60^\circ - 60^\circ = 60^\circ \]

Tên 5 cặp góc bằng nhau không đối đỉnh:

\[\eqalign{
& \widehat {AOB} = \widehat {BOC} = 60^\circ ;\widehat {BOC} + \widehat {COA'} = 60^\circ \cr
& \widehat {AOB} = \widehat {COA'} = 60^\circ ;\widehat {A'OB'} = \widehat {B'OC'} = 60^\circ \cr
& \widehat {AO{\rm{A}}'} = \widehat {BOB'} = 180^\circ \cr} \]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề