Bài 14 trang 12 sgk toán 7 tập 1
Điền các số hữu tỉ thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Tính theo hàng ngang theo thứ tự từ trên xuống:
\[\frac{-1}{32} . 4 = \frac{-1.4}{32} = \frac{-1}{8} ; -8 : [-\frac{1}{2}] = -8 . [-\frac{2}{1}]= 16\]
Tính theo cột dọc theo thứ tự từ trái sang phải:
\[-\frac{1}{32} : [-8] = -\frac{1}{32} . [\frac{1}{8}] = \frac{[-1][-1]}{32.8} = \frac{1}{256}\]
\[4 .[-\frac{1}{2}] = \frac{4.[-1]}{2} = \frac{-4}{2} = -2\]
\[[-\frac{1}{8}] : 16 = [-\frac{1}{8}] . \frac{1}{16} = \frac{[-1].1}{8.16} = \frac{-1}{128}\]
Ta được kết quả ở bảng sau:
Bài 15 trang 12 sgk toán 7 tập 1
Em hãy tìm cách " nối" các số ở những chiếc là bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa?
Lời giải:
Có nhiều cách nối, chẳng hạn:
4.[-25] + 10 : [-2] = -100 + [-5] = -105
\[\frac{1}{2}\][-100] - 5,6 : 8 = -50 -0,7 = -50 + [-0,7] = -50,7
Bài 16 trang 13 sgk toán 7 tập 1
Tính
a]\[[\frac{-2}{3} + \frac{3}{7}]: \frac{4}{5} + [\frac{-1}{3} + \frac{4}{7}] : \frac{4}{5}\]
b]\[\frac{5}{9}: [\frac{1}{11} - \frac{5}{22}] + \frac{5}{9} :[\frac{1}{15} - \frac{2}{3}]\]
Lời giải:
a] \[[\frac{-2}{3} + \frac{3}{7}]: \frac{4}{5} + [\frac{-1}{3} + \frac{4}{7}] : \frac{4}{5}\]
=\[[\frac{-2}{3}+ \frac{3}{7}+ \frac{-1}{3} +\frac{4}{7}]:\frac{4}{5}\]
\[= [\frac{-3}{3} +\frac{7}{7}]: \frac{4}{5} = [-1+1]:\frac{4}{5} = 0\]
b]\[\frac{5}{9}: [\frac{1}{11} - \frac{5}{22}] + \frac{5}{9} :[\frac{1}{15} - \frac{2}{3}]\]=\[\frac{5}{9}: \frac{2 - 5}{22} + \frac{5}{9}: \frac{1-10}{15} = \frac{5}{9}.\frac{22}{-3}+\frac{5}{9}.\frac{15}{-9}\]
\[= \frac{5}{9}[\frac{22}{-3} + \frac{15}{-9}]=\frac{5}{9}.\frac{-27}{3}= 5.[-1]=-5\]