Giải bài 11.5, 11.6, 11.7, 11.8 trang 16 sách bài tập hóa học 8 - Bài Trang Sách bài tập (SBT) Hóa học

Hợp chất A tạo bởi hiđro và nhóm nguyên tử [XOY] hoá trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A.

Bài 11.5 Trang 16 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Công thức hoá học một số hợp chất của nhôm viết như sau :

AICl4 ; AlNO3 ; Al2O3 ; AlS ; Al3[SO4]2 ; Al[OH]2 ; Al2[PO4]3.

Biết rằng trong số này chỉ có một công thức đúng và s có hoá trị II, hãy sửa lại những công thức sai.

Giải

Công thức hoá học đúng : Al2O3.

Sửa lại những công thức sai thành đúng :

AlCl3; Al[NO3]3 ; Al2S3 ; Al2[SO4]3 ; Al[OH]3 ; AlPO4.

Bài 11.6 Trang 16 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron và các electron tạo nên nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17.

a]Tính số p và số e có trong nguyên tử.

b]Viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố.

c]Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử [xem lại bài tập 4.6*].

Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O ? [Xem sơ đồ nguyên tử này trong bài 4. Nguyên tử - SGK].

Giải

a] Trong nguyên tử vì số p = số e và nơtron là hạt không mang điện, nên theo đề bài, ta có : số p = sốe= \[{{49 - 17} \over 2} = 16\]

b] Tên nguyên tố : lưu huỳnh, kí hiệu hoá học s, nguyên tử khối là 32 đvC.

c] Sơ đồ đơn giản của nguyên tử S :

Nguyên tử S có ba lớp electron, khác với nguyên tử O chỉ có hai lớp. Giống với nguyên tử O là cùng có 6e ở lớp ngoài cùng

Bài 11.7 Trang 16 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Một hợp chất của nguyên tố T hoá trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng.

a] Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố T.

b] Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất.

Giải

a] Gọi công thức của hợp chất là T2O3 và X là nguyên tử khối của T. Theo đề bài, ta có :

\[{{2 \times x} \over {3 \times 16}}= {{53\% } \over {[100 - 53]\% }}\to x = {{53 \times 48} \over {47 \times 2 }}= 27\] [đvC]

Tên nguyên tố: nhôm

b] Công thứchóa học của hợp chất:\[A{l_2}{O_3}\]

Phân tử khối bằng: \[2 \times 27 + 3 \times 16 = 102\] [đvC].

Bài 11.8 Trang 16 Sách bài tập [SBT] Hóa học 8

Hợp chất A tạo bởi hiđro và nhóm nguyên tử [XOY] hoá trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A.

a]Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.

b]Viết tên, kí hiệu hoá học của X và công thức hoá học của A.

Giải

a] Gọi công thức của A là \[{H_3}X{O_Y}\]

Phân tử khối của A bằng: \[2 + 32 + 4 \times 16 = 98\] [đvC]

Theođề bài, ta có:

\[y \times 16 = {{65,31 \times 98}\over {100}}=64\] [đvC]

\[\to y = {{64} \over {16}}= 4\]

Nguyên tử khối của X bằng:

\[98 - [3 + 64] = 31\] [đvC].

b] Tên nguyên tố photpho, kí hiệu hóa học P.

Công thúc hóa học của A: \[{H_3}P{O_4}\] .

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề