Câu 16 trang 103 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Vẽ hình và giới thiệu:
- Hai cặp góc so le trong.
- Bốn cặp góc đồng vị.
-Hai cặp góc so le ngoài.
- Hai cặp góc trong cùng phía.
-Hai cặp góc ngoài cùng phía.
Giải
- Hai cặp góc so le trong: \[\widehat {{A_1}}\]và \[\widehat {{B_3}}\]; \[\widehat {{A_4}}\]và \[\widehat {{B_2}}\]
- Bốn cặp góc đồng vị: \[\widehat {{A_1}}\]và \[\widehat {{B_1}}\]; \[\widehat {{A_2}}\]và \[\widehat {{B_2}}\]
\[\widehat {{A_3}}\]và \[\widehat {{B_3}}\]; \[\widehat {{A_4}}\]và \[\widehat {{B_4}}\].
-Hai cặp góc so le ngoài: \[\widehat {{A_3}}\]và \[\widehat {{B_1}}\]; \[\widehat {{A_2}}\]và \[\widehat {{B_4}}\].
- Hai cặp góc trong cùng phía: \[\widehat {{A_1}}\]và \[\widehat {{B_2}}\]; \[\widehat {{A_4}}\]và \[\widehat {{B_3}}\].
- Hai cặp góc ngoài cùng phía: \[\widehat {{A_2}}\]và \[\widehat {{B_1}}\]; \[\widehat {{A_3}}\]và \[\widehat {{B_4}}\].
Câu 17 trang 104 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Vẽ lại hình 3 rồi điền tiếp vào hình đó số đo của các góc còn lại.
Giải
Câu 18 trang 104 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
a] Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó.
b] Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau?
c] Vì sao mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau?
d] Vì sao mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau?
e] Vì sao mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau?
Giải
a] Hình vẽ:
b] Ta có: \[\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\]
\[\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \][Hai góc kề bù]
\[\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \][Hai góc kề bù]
Suy ra \[\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_3}}\]
c] \[\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\]
\[\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\][Hai góc đối đỉnh]
Suy ra: \[\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\]
Các cặp góc đồng vị khác tương tự.
d] \[\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\]
\[\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \][Hai góc kề bù]
Suy ra \[\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \]
e] \[\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\][theo câu c]
\[\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \][Hai góc kề bù]
Suy ra \[\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \]
Câu 19 trang 104 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Xem hình 4 rồi điền vào chỗ trống [] trong các câu sau:
a] \[\widehat {E{\rm{D}}C}\]và \[\widehat {A{\rm{E}}B}\]là cặp góc.
b] \[\widehat {BE{\rm{D}}}\]và \[\widehat {C{\rm{D}}E}\]là cặp góc.
c] \[\widehat {C{\rm{D}}E}\]và \[\widehat {BAT}\]là cặp góc.
d] \[\widehat {{\rm{TAB}}}\]và \[\widehat {DEB}\]là cặp góc.
e] \[\widehat {{\rm{EAB}}}\]và \[\widehat {ME{\rm{A}}}\]là cặp góc.
g] Một cặp góc so le trong khác là .
h] Một cặp góc đồng vị khác là..
Giải
a] \[\widehat {E{\rm{D}}C}\]và \[\widehat {A{\rm{E}}B}\]là cặp góc đồng vị.
b] \[\widehat {BE{\rm{D}}}\]và \[\widehat {C{\rm{D}}E}\]là cặp góc trong cùng phía.
c] \[\widehat {C{\rm{D}}E}\]và \[\widehat {BAT}\]là cặp góc đồng vị.
d] \[\widehat {{\rm{TAB}}}\]và \[\widehat {DEB}\]là cặp góc ngoài cùng phía.
e] \[\widehat {{\rm{EAB}}}\]và \[\widehat {ME{\rm{A}}}\]là cặp góc so le trong.
g] Một cặp góc so le trong khác là \[\widehat {ME{\rm{D}}}\]và \[\widehat {E{\rm{D}}C}\].
h] Một cặp góc đồng vị khác là \[\widehat {{\rm{TAF}}}\]và \[\widehat {A{\rm{D}}C}\].
Câu 20 trang 105 Sách Bài Tập [SBT] Toán lớp 7 tập 1
Trên hình 5 người ta cho biết a // b và \[\widehat {{P_1}} = \widehat {{Q_1}} = 30^\circ \]
a] Viết tên một cặp góc đồng vị khác và nói rõ số đo mỗi góc.
b] Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo mỗi góc.
c] Viết tên một cặp góc trong cùng phía và nói rõ số đo mỗi góc.
d] Viết tên mỗi cặp góc ngoài cùng phía và cho biết tổng số đo hai góc đó.
Giải
a] Cặp góc đồng vị khác là: \[\widehat {{P_3}} = \widehat {{Q_3}} = 30^\circ \]
b] \[\widehat {{P_3}} = \widehat {{Q_1}} = 30^\circ \]
c] \[\widehat {{P_3}}\]và \[\widehat {{Q_2}}\]là hai góc trong cùng phía.
\[\widehat {{P_3}} = 30^\circ ;\widehat {{Q_2}} = 150^\circ \]
d] \[\widehat {{P_1}}\]và \[\widehat {{Q_4}}\]là hai góc ngoài cùng phía.
\[\widehat {{P_1}} = \widehat {{Q_4}} = 180^\circ \]