Bài 6 trang 54 sgk hóa học 10
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a] Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp electron ngoài cùng ?
b] Lớp electron ngoài cùng là lớp electron thứ mấy ?
c] Viết số electron ở từng lớp electron.
Bài giải:
a] Nguyên tố có 6 electron lớp ngoài cùng vì ở nhóm VIA.
b] Nguyên tố có 3 lớp electron ngoài cùng ở lớp thứ 3.
c] Số electron ở từng lớp là 2, 8, 6.
Bài 7 trang 54 sgk hóa học 10
Oxit cao nhất của một nguyên tố làRO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó.
Bài giải:
Oxit cao nhất của một nguyên tố làRO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2, trong phân tửRH2, có 5,88% H về khối lượng
nên R có 100 - 5,88 = 94,12% về khối lượng
Trong phân tửRH2, có: 5,88% H là 2u
94,12% R là x u
Giải ra ta có x 32. Nguyên tử khối của R = 32. R là S. Công thức phân tử làSO3 và H2S.
Bài 8 trang 54 sgk hóa học 10
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4, oxit cao nhất của nó chứa 53,3% H về khối lượng. Tìm nguyên tử khối nguyên tố đó.
Bài giải:
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố làRH4, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức oxit cao nhất của R là RO2, trong phân tửRO2, có 53,3% oxi về khối lượng nên R có 100 - 53,3 = 46,7% về khối lượng
Trong phân tửRO2có: 53,33% O là 32u
46,7% R là yu
Giải ra ta được y 28. Nguyên tử khối là R = 28.
Vậy R là Si. Công thức phân tử làSiH4 và SiO2
Bài 9 trang 54 sgk hóa học 10
Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro [ở đktc]. Xác định kim loại đó.
Bài giải:
Gọi kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại là M, kim loại M có 2 electron lớp ngoài cùng nên có hóa trị II.
M +H2O M[OH]2 + H2
M g 22,4 lít
0,6 g 0,336 lít
M x 0,336 = 0,6 x 22,4.
Giải ra ta có M = 40. Suy ra nguyên tử khối là 40u.
Vậy nguyên tố kim loại là Ca.