Giáo án So sánh số be bằng một phần mấy số lớn Toán lớp 3
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [68.8 KB, 8 trang ]
Tuần 13
Thứ hai ngày 27 tháng 11 năm 2006
Toán
Tiết 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
A- Mục tiêu
- HS biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.Vận dụng để giải toán có
lời văn.
- Rèn KN năng giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ - Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a] Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn
thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài
gấp mấy lần đoạn thẳng CD?[ Vẽ hình nh
SGK]
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần
độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
b] Bài toán:
- Gọi HS đọc đề?
- Mẹ bao nhiêu tuổi?
- Con bao nhiêu tuổi?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
- GV HD cách trình bày bài.
- Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn.
c] Luyện tập:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc dòng đầu của bảng?
- 8 gấp mấy lần 2?
- Vậy 2 bằng một phần mấy của 8?
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hát
- HS đọc đề
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
đoạn thẳng AB
- HS đọc
- Mẹ 30 tuổi
- Con 6 tuổi
- Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần
- Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là;
30 : 6 = 5[ lần]
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
Đáp số: 1/5
- HS đọc
- 4 lần
- bằng 1/4
- HS làm phiếu HT
- Đọc đề
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Nêu số hình vuông màu xanh? màu trắng?
- Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số
hình vuông màu xanh? Số hình vuông màu
xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu
trắng?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét bài làm của HS
- Ôn lại dạng toán vừa học.
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên số
lần là:
24 : 6 = 4[ lần]
Vậy số sách ngăn dới bằng 1/4 số sách
ngăn trên.
Đáp số: 1/4
- HS đọc
- HS nêu
- Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần
số hình vuông màu xanh. Số hình vuông
màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu
trắng.
Toán +
Ôn Tập : so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
A- Mục tiêu
- Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- 9 gấp mấy lần 3?
- 3 bằng một phần mấy của 9 ?
+ Tơng tự HS làm các phần còn lại
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hát
- HS đọc đề
- Gấp 3 lần
- Bằng 1/3 của 9
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
- HS đọc đề
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số con gà có là:
6 + 42 = 48 [ con]
Số con gà gấp số con vịt số lần là:
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
- Chấm bài, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
48 : 6 = 8[ lần]
Vậy số con vịt bằng 1/8 số con gà
Đáp số: 1/8
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2006
Toán
Tiết 62 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
* Bài 1:- đọc đề?
- 12 gấp mấy lần 3?
- 3 bằng một phần mấy của 12?
+ Tơng tự HS làm các phần còn lại
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 3:- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Hát
- HS đọc đề
- gấp 4 lần
- Bằng 1/4 của 12
- HS làm phiếu HT
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
- HS đọc đề
-So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35[ con]
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
35 : 7 = 5[ lần]
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò.
Đáp số: 1/5
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
Bài giải
Số con vịt đang bơi dới ao là:
48 : 8 = 6[ con]
Số con vịt đang ở trên bờ là:
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự xếp hình.
3/ Củng cố:
- Đánh giá KQ làm bài.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
48 - 6 = 42[ con]
Đáp số: 42 con vịt
- HS xếp hình
Thứ t ngày 29 tháng 11 năm 2006
Toán
Tiết 63 : Bảng nhân 9
A- Mục tiêu
- HS thành lập bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 để giải toán.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a] HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 9
- Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy
chấm tròn?
- 9 chấm tròn đợc lấy mấy lần?
- 9 đợc lấy mấy lần?
- Ta lập đợc phép nhân: 9 x 1= 9
* Tơng tự , GV HD lập các phép nhân còn lại
để hoàn chỉnh bảng nhân 9.
- Luyện HTL bảng nhân 9
- Vì sao gọi là bảng nhân 9?
b] HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- GV nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Hát
- Có 9 chấm tròn
- 1 lần
- 1 lần
- HS đọc bảng nhân 9
- HS học TL
- Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần
lợt là cấc số 1, 2, 3......, 10.
- Tính nhẩm
- HS nêu
- HS tự tính nhẩm và nêu KQ
+ HS làm phiếu HT
- HS đọc
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét dãy số?
- Chữa bài, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9
+ Dặn dò: Ôn bảng nhân 9
- Tính từ trái sang phải
a] 9 x 6 + 17 = 54 + 17
= 71
b] 9 x 3 x 2 = 27 x 2
= 54
c] 9 x 9 : 9 = 81 : 9
= 9
- HS đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 4 = 36[ học sinh]
Đáp số: 36 học sinh.
- HS nêu
- Số đứng sau bằng số đứng trớc cộng thêm
9.
[ 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90]
Toán +
Ôn tập : Bảng nhân 9
A- Mục tiêu
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 9. Vận dụng bảng nhân 9 giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
* Bài 1: Tính nhẩm
9 x 3 = 9 x 1 =
9 x 7 = 9 x 9 =
9 x 2 = 9 x 4 =
9 x 5 = 9 x 8 =
- Hát
- 3, 4 HS đọc
- HS tính nhẩm
- 3, 4 HS đứng lên đọc kết quả tính nhẩm
- Nhận xét bạn
Toán lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5
Toán lớp 3 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Toán lớp 3 so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn là bài học quan trọng ở lớp 3. Con biết được giá trị số bé bằng một phần bao nhiêu số lớn.
Giáo án Toán lớp 3 bài So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn mới, chuẩn nhất
Tải xuống
- Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
* KT: HS nắm được cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- GV: Bảng phụ ghi bài tập.
- HS: SGK, Vở ô li
5' |
A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên chữa bài tập 3 trong VBT/ 66. - Gọi HS dưới lớp đọc bảng chia 8. ? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - GV chữa bài nhận xét, đánh giá. |
- 1HS làm bài tập 3 trong VBT/ 66 - Một số HS đọc bảng chia 8. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - HS nhận xét. |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp |
|
6' |
2. Nội dung: a] Hướng dẫn HS thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Nêu bài toán và hỏi: Đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần doạn thẳng AB? - Kết hợp hỏi và vẽ hình minh hoạ. => Khi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1 độ dài đoạn thẳng CD. 3 - Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi số ô vuông hàng trên gấp mấy lần số ô vuông hàng dưới? - Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên? |
- Gấp 3 lần. - Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới. - Số ô vuông hàng dưới bằng 1 số ô vuông hàng trên. 4 |
6' |
b] Bài toán - Yêu cầu HS đọc bài toán. ? Mẹ bao nhiêu tuổi? ? Con bao nhiêu tuổi? ? Mẹ gấp mấy lần tuổi con? ? Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? - Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải như trong SGK. |
- 1HS đọc bài toán. - Mẹ 30 tuổi. - Con 6 tuổi. - Mẹ gấp 30 : 6 = 5 lần tuổi con. - Tuổi con bằng 1/5 tuổi của mẹ. - HS trình bày lời giải |
6' |
c] Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: Viết vào chỗ trống [theo mẫu] - Yêu cầu HS đọc dòng đầu tiên của bảng. ? 6 gấp mấy lần 3? ? Vậy 3 bằng một phần mấy 6? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - GV chữa bài cho HS. ? Muốn biết số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm như thế nào? |
- HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. - 6 gấp 2 lần 3. - Vậy 3 bằng 1/2 của 6. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vở sau đó đổi chéo bài kiểm tra. - Ta phải biết số lớn gấp mấy lần số bé. |
6' |
* Bài 2: - Gọi HS nêu đề bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.. - GV chữa bài, nhận xét. |
- HS nêu đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải: Số học sinh cả lớp gấp số học sinh giỏi số lần là: 35 : 7 = 5 [lần] Vậy số học sinh giỏi bằng 1 số học sinh cả lớp. 5 Đáp số: 1/5 |
6' |
* Bài 3: - Gọi 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát phần a] và nêu số hình vuông màu xanh và số ô vuông màu trắng. ? Số hình vuông màu xanh gấp mấy lần số ô vuông màu trắng? ? Vậy trong hình a] số hình ô vuông màu trắng bằng một phần mấy số vuông màu xanh? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - GV chữa bài, nhận xét: Bài toán trên thuộc dạng toán gì? |
- HS đọc - HS quan sát. - Số ô vuông màu xanh gấp 6 lần số ô vuông màu trắng. - Bằng 1/6 số ô vuông màu xanh - HS tự làm bài sau đó nêu miệng kết quả. - Bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. |
4' |
C. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn? - GV Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập |
- HS nhắc lại: Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải tìm số lớn gấp mấy lần số bé trước. |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tải xuống
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: