Giới thiệu về Huế bằng tiếng Hàn

Home » Luyện nghe tiếng Hàn

Luyện nghe tiếng Hàn. Nhã nhạc cung đình Huế là thể loại nhạc của cung đình thời phong kiến, được biểu diễn vào các dịp lễ hội [vua đăng quang, băng hà, các lễ hội tôn nghiêm khác] trong năm của các triều đại nhà Nguyễn của Việt Nam. Nhã nhạc cung đình Huế đã được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào năm 2003. Theo đánh giá của UNESCO, “trong các thể loại nhạc cổ truyền ở Việt Nam, chỉ có Nhã nhạc đạt tới tầm vóc quốc gia” [1]. “Nhã nhạc đã được phát triển từ thế kỷ 13 ở Việt Nam đến thời nhà Nguyễn thì Nhã nhạc cung đình Huế đạt độ chín muồi và hoàn chỉnh nhất” [1]. Cùng với không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên, đây là di sản phi vật thể của Việt Nam đã được UNESCO chính thức ghi danh. [Theo wikipedia].

Hi! Bài nghe hôm nay xoay quanh cuộc nói chuyện của 2 người bạn về biểu diễn truyền thống của Hàn Quốc trong lúc làm bài dịch mình cũng cần phải google một số danh từ về tên tiết mục nên thấy họ có nhiều tiết mục cổ cổ nên tiện tìm hiểu về âm nhạc truyền thống của VN nên post nên cho bạn nào chưa biết có thể biết thêm thông tin về VN mình nhé.

Trước khi vào bài nghe thì các bạn đọc qua từ vựng sau đây:

1. 지루하다: nhàm chán, chán ngán

2. 신나다: hào hứng, hưng phấn

3. 흥겹다: thú vị, thích thú

4. 반응: phản ứng

5. 졸리다: buồn ngủ

6. 궁중: trong cung điện

7. 부채춤: múa quạt truyền thống hàn quốc

8. 부채: quạt tre giống như quạt tre vn

9. 화려하다: tráng lệ, sặc sỡ

10. 우아하다: trang nhã, nhã nhặn

11. 판소리: Pansori là một lại nhạc hát ả đào truyền thống thịnh hành thời Triều tiên [kiểu giai điệu như nhạc hát sẩm, chầu văn vn]

12. 어찌나: sao mà[..]

13. 찡하다: nghẹn ngào [ theo kiểu đang khóc mà bị bóp cổ..]

14. 정서: tình cảm

15. 사물놀이: Samul nori Hình thức hơi trống truyền thống gồm có 4 người của nhạc truyền thống HQ.

Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.

Link dự phòng file nghe lỗi

Nếu bạn đang vào xem bằng điện thoại mà thấy nó bắt vào nghe bằng app Soundcloud thì hãy ấn vào dòng chữ bé nhỏ Listen in browser [lít sừn in bờ rao sờ] để nghe Online luôn không cần vào App.

Blogkimchi.com · 서울대 한국어 4A 18

Bên dưới là phụ đề bài nghe các bạn tự dịch hiểu xong rồi chỗ nào muốn coi Vietsub thì nhấp vào phần chữ gạch chân để xem nha, thấy nó bị che mất nội dung thì CLick chuột ra vị trí bất kì là hết.

남: 켈리 씨, 어제 한국 전통 공연 보러 갔다고 들었는데 어땠어요? 좀 지루했지요?

여: 지루하기는요. 신나고 흥겨운 공연이었어요. 관객들 반응도 대단했고요.

남: 그래요? 전통 음악이라서 좀 졸릴 거라고 생각했는데.

여: 사실 처음에는 좀 졸렸어요. 첫 번째 공연이 한국 궁중 음악이었거든요. 수준이 높아서 좀 이해하기 힘들었어요.

남: 하하. 듣다가 잔 건 아니에요?

여: 에이, 그 정도는 아니었어요. 그 다음에는 부채춤이었는데 설명이 필요 없을 정도로 인상적이었어요. 화려한 한복과 부채, 그리고 우아한 춤 동작 등이 지금도 기억에 남아요.

남: 아, 정말 좋았겠네요.

여: 아, 그리고 말로만 듣던 판소리 공연도 봤어요. 어찌나 슬프게 노래를 하는지 가슴이 찡했어요. 판소리야말로 한국 사람의 정서를 이해할 수 있는 최고의 음악인 것 같아요.

남: 판소리 공연도 봤군요. 저도 꼭 보고 싶었던 공연인데. 또 다른 공연도 있었어요?

여: 마지막 공연은 사물놀이였는데 아주 신이 나고 흥겨웠어요. 끝날 때쯤에는 관객들이 무대로 나가 같이 춤을 췄는데 아주 감동적이었어요.

남: 와, 대단했겠는데요.

여: 스티븐 씨도 꼭 한번 가 보세요. 한국을 좋아하는 사람이라면 음악에 관심이 있든지 없든지 꼭 한 번은 볼 만해요. 안 보면 후회할 걸요.

Điểm qua một số ngữ pháp trong bài:

1. Ngữ pháp 기는요: [Trong đoạn 2 ..지루하기는요..] Được dùng trong mục đich phản bác, hay nhận xét một cách khiêm tốn nhẹ nhàng nói giảm nói tránh.

가: 노래를 정말 잘 하시네요. 가수 같아요.

Hát hay thật đó, y ca sí luôn

나: 잘 하기는요. 가수처럼 하려면 많이 부족해요.

Hay gì đâu, giống được ca sí còn xa mướt.

» Xem bài học về ngữ pháp 기는요.

2. Cấu trúc đuôi câu 거든요: [Trong đoạn 4 ..한국 궁중 음악이었거든요..] ạng trần thuật nói ra điều mà đang được hỏi hoặc đang suy nghĩ. Ở mức sơ cấp thì các bạn dùng 아요, 어요, 해요

그가게에는 손님이 많아요. 싸거든요.

Khách và cửa hàng đó đông lắm, vì rẻ mà.

» Xem bài học về ngữ pháp 거든요.

3. Ngữ pháp 을 정도로: [Trong đoạn 6 ..설명이 필요 없을 정도로..] là một ngữ pháp thông dụng thường xuất hiện cả trong văn nói và cả văn viết chính luận. 을 정도로 nằm trong nhóm những ngữ pháp chỉ mức độ [정도].

라면을 매일 먹을 정도로 아주 좋아해요.

Thích ăn mì đến mức ngày nào cũng ăn.

» Xem bài học về ngữ pháp 을 정도로.

→ Bài nghe trước Bài nghe 서울대 한국어 4A – Bài 17

❖ Bài luyện nghe tiếng Hàn Số 18 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết [ từ 1 đến 5 sao], theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.

#Cấu trúc 야말로, #Ngữ pháp 든지, #Truyện tranh song ngữ Hàn Việt.

Scroll Up

Giới thiệu quê hương, bản thân thân bằng tiếng Hàn

Quê hương , giới thiệu bản thân là những chủ đề cơ bản thường xuyên được đưa ra trong những bài tập tiếng Hàn. Và để giúp các bạn không bị lúng túng khi viết bài thì dưới đây là một số mẫu câu đơn giản và đoạn văn ví dụ mà các bạn có thể tham khảo nhé!

XEM GIỚI THIỆU CHI TIẾT VỀ GIA ĐÌNH BẰNG TIẾNG HÀN TẠI ĐÂY

Giới thiệu về quê hương 

제 고향은 베트남의 중부지방 응에 안입니다. 

Quê hương của tôi là Nghệ An thuộc khu vực miền Trung của Việt Nam. 

큰 도시인데 관광지로 아주 유명합니다. 

Là một thành phố lớn và nổi tiếng bởi nhiều khu du lịch. 

제 고향은 경치가 좋고 해변이 아름답고 공기도 맑습니다. 

Phong cảnh đẹp, biển đẹp và không khí trong lành. 

교통도 편리하고 거리들이 아름답습니다. 

Giao thông thuận tiện và có nhiều con đường đẹp. 

제 고향은 사람들이  아주 착하고 친절합니다.

Quê hương tôi con người rất hiền lành và thân thiện. 

제 고향의 가장 유명한 음식이 …… ……입니다.

Món ăn nổi tiếng nhất của quê hương tôi là …….

저는 제 고향을 아주 사랑합니다. 

Tôi rất yêu quê hương của tôi. 

 

Giới thiệu bản thân

form sẵn: 

  • 안녕하십니까?
  • 자기소개해드리겠습니다. 
  • 제 이름은…[họ tên đầy đủ] …입니다.
  • 올해…[tuổi]……살입니다.
  • 생년월일은…[năm sinh]년…[tháng sinh]월…[ngày sinh]일입니다. 
  • 제 고향은…[quê hương]…….입니다. 
  • 제 취미는…[sở thích]…기입니다.
  • 우리 가족은…[số lượng thành viên gia đình]……명입니다
  • …[kể  thành viên gia đình]……………..그리고 저입니다. 
  • 우리 아버지는…[nghề nghiệp của bố]….입니다.
  • 우리 어머니는…[nghề nghiệp của mẹ]…..입니다. 
  • 오늘 만나서 반갑습니다! 

Ví dụ: 

  • Xin chào => 안녕하십니까?
  • Sau đây tôi sẽ giới thiệu bản thân của tôi => 자기소개해드리겠습니다.
  • Tên của tôi là Trần Minh Anh => 제 이름은 Trần Minh Anh입니다.
  • Năm nay tôi 21 tuổi => 올해 스물한 살입니다. 
  •  Ngày tháng năm sinh của tôi là ngày 19 tháng 5 năm 2000 => 생년월일은 2000년 5월 19일입니다. 
  • Quê hương của tôi là Hà Nội => 제 고향은 하노이입니다. 
  • Sở thích của tôi là du lịch => 제 취미는 여행하기입니다. 
  • Gia đình của tôi có tất cả 5 người => 우리 가족은 모두 다섯명입니다.
  • Bao gồm bố mẹ, anh trai, em trai và tôi => 부모님, 형, 남동생 그리고 저입니다. 
  • Bố tôi là nhân viên công chức => 우리 아버지는 공무원입니다.
  • Mẹ tôi là giáo viên => 우리 어머니는 선생님입니다. 
  • Hôm nay tôi rất vui khi được gặp anh! 

Đọc xong bài viết này các bạn đã biết cách tự giới thiệu bản thân, quê hương của bản thân mình bằng tiếng Hàn  chưa ạ? Nếu còn điều gì thắc mắc các bạn hãy comment ở dưới để chúng ta cùng thảo luận nhé!

Xem thêm; Bài viết ưu điểm và nhược điểm[ 자신의 장단점 ]bằng tiếng Hàn tại đây

Xem thêm; Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn tại đây 

Xem thêm mẫu câu nói cám ơn và xin lỗi thông dụng bằng tiếng Hàn tại link

Hãy theo dõi trang Facebook để cập nhật thêm nhiều thông tin: Tiếng Hàn MISO

Video liên quan

Chủ Đề