Hải ngoại là ở đâu

Home Hỏi Đáp hải ngoại là gì

[iHay] Nhiều danh hài như Quang Minh, Chí Tài, Vân Sơn... thừa nhận rằngnhiều "nghệ sĩ Việt kiều" không còn "đắt show" hải ngoại như trước đây.Bạn đang xem: Hải ngoại là gì

[iHay] Nhiều nghệ sĩ hải ngoại đổ xô về nước hoạt động nghệ thuật [đi hát, tổ chức Liveshow, làm giám khảo, mở sân khấu hoặc công ty giải trí] trong thời gian gần đây như: Thu Phương, Quang Lê, Tóc Tiên, Dương Triệu Vũ, Vân Sơn, Bằng Kiều, Chí Tài, Bảo Chung, Chế Linh, Khánh Ly, Hương Lan, cặp đôi Quang Minh - Hồng Đào...


Bạn đang xem: Hải ngoại là gì


Quang Minh, Chí Tài, Vân Sơn... thừa nhận rằngnhiều "nghệ sĩ Việt kiều" không còn "đắt show" hải ngoại như trước đâyNhững năm gần đây, khán giả chứng kiến sự trở về của hàng loạt nghệ sĩ tên tuổi, nổi tiếng từ trước năm 1975 như ca sĩ Chế Linh, Khánh Ly, Hương Lan, nhạc sĩ Phạm Duy.... Và những nghệ sĩ trẻ tuổi nghề hơn, thành danh ở hải ngoại vẫn tìm cách trở về quê hương hoạt động nghệ thuật như ca sĩ Quang Lê, Phi Nhung, Tóc Tiên, Dương Triệu Vũ; danh hài Vân Sơn, Hoài Linh, Chí Tài, cặp đôi Quang Minh - Hồng Đào... Trong đó, cũng không ít trường hợp ra đi khi đang ở đỉnh cao trong nghề ca hát nay chọn trở về như ca sĩ Bằng Kiều, Thu Phương; danh hài Bảo Chung.Với những tên tuổi lớn như nhạc sĩ Phạm Duy; ca sĩ Chế Linh, Khánh Ly, Duy Quang, Khánh Hà, Tuấn Ngọc, Hương Lan... sự trở về, đôi khi chỉ đơn thuần là tìm lại những kí ức với khán giả Việt, tìm lại một miền đất ấu thơ đã từng nuôi dưỡng và thăng hoa tâm hồn của họ cùng âm nhạc. Trong đó, một điển hình có thể kể là Khánh Ly với những hoạt động thiện nguyện tích cực ở Sài Gòn cùng chuyến giới thiệu sách Đằng sau những nụ cười qua các thành phố Đà Lạt, Nha Trang, Đà Nẵng...Tuy nhiên, bên cạnh những cuộc trở về mang ý nghĩa hoài niệm vẫn có nhiều "nghệ sĩ Việt kiều" như Tóc Tiên, Thu Phương, Phi Nhung và Dương Triệu Vũ chia sẻ lí do tìm về nơi "chôn nhau cắt rốn" là vì muốn chinh phục khán giả quê nhà, bởi đi diễn ở đâu cũng không bằng đứng trên sân khấu quê hương, khán giả Việt ở hải ngoại dù cuồng nhiệt nhưng không đông đảo bằng khán giả bản xứ... Nổi bật trong số những lí do đó là nhiều "nghệ sĩ Việt kiều" không còn đắt show như trước đây.


Xem thêm: 1Tạisao Người [A Lại Nói Rằng Nội L


Hà Ngân Ảnh: T.L



CEO Bảo Trần và hành trình trở thành nhà phân phối kit test nhanh Flowflex SARS-CoV-2

Hàng trăm khách hàng được VinMart/VinMart+ tặng bảo hiểm sức khỏe đã được hỗ trợ chi phí khi không may phải nằm viện

274.600 lao động được xác nhận danh sách tham gia BHXH

Học trường quốc tế lấy bằng tú tài Mỹ chi phí như trường công

Hậu Giang mở rộng "vùng xanh" phòng, chống dịch bệnh Covid-19

BĐS biển lân cận Sài Gòn dẫn đầu về sức hấp dẫn trong những tháng cuối năm

Xây dựng Bưu điện Việt Nam lớn mạnh, vươn tầm quốc tế


Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "hải ngoại", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ hải ngoại, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ hải ngoại trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Hải ngoại, Max, bọn hải ngoại.

2. Cánh đồng hải ngoại

3. Trong cánh đồng hải ngoại

4. Nhiệm sở hải ngoại đầu tiên

5. Chuyển tới nhiệm sở hải ngoại

6. Chuẩn bị phụng sự ở hải ngoại

7. Rao giảng về Nước Trời ở hải ngoại

8. Gia đình phục vụ trong cánh đồng hải ngoại

9. Lên đường đến những cánh đồng ở hải ngoại

10. Hamilton là thủ đô của lãnh thổ hải ngoại Bermuda.

11. Album chỉ được phát hành tại thị trường hải ngoại.

12. Năm 1946, Nouvelle-Calédonie trở thành một lãnh thổ hải ngoại.

13. Phiên bản hải ngoại được đổi tên thành Tenchū Dark Secret.

14. Trong khi đó, năm vùng hải ngoại sử dụng đồng euro.

15. “Ca sĩ hải ngoại Ánh Minh muốn tìm lại cội nguồn”.

16. Không, và cũng không có một tư lệnh hải ngoại nào.

17. Polynésie thuộc Pháp nguyên là một lãnh thổ hải ngoại cho đến khi sửa đổi hiến pháp ngày 28 tháng 3 năm 2003 để thành lập cộng đồng hải ngoại.

18. Hồ sơ có nguồn gốc từ công ty luật hải ngoại Appleby.

19. Xuất khẩu hải ngoại của Tây Úc chiếm đến 46% toàn quốc.

20. Tôi đặt mục tiêu làm giáo sĩ phục vụ ở hải ngoại.

21. Na Uy có hai lãnh thổ hải ngoại: Jan Mayen và Svalbard.

22. Hãng tin có các chi nhánh hải ngoại ở 35 quốc gia.

23. “Biểu diễn trái phép ở hải ngoại có thể bị cấm hát”.

24. Tuổi trẻ Yêu nước là một nhóm vận động ở hải ngoại.

25. Q Show là đĩa bán chạy nhất tại Việt Nam và hải ngoại.

26. 14 lãnh thổ ở hải ngoại hiện vẫn thuộc chủ quyền của Anh.

27. Nhiều ngân hàng hải ngoại là ngân hàng tư nhân về cơ bản.

28. Mayotte trở thành một tỉnh hải ngoại vào ngày 31 tháng 3 năm 2011.

29. Mayotte đã là một lãnh thổ hải ngoại của Pháp kể từ năm 2003.

30. Tôi tin là James đã đầu tư... vào một quỹ hải ngoại tại Cayman.

31. Tôi có thông tin ở hải ngoại, từ mối liên hệ riêng của tôi...

32. Quần đảo Falkland là một lãnh thổ hải ngoại tự trị của Anh Quốc.

33. Gồm 462 ghế, 8 trong đó dành cho người Algérie sống ở hải ngoại.

34. Những lúc khác thì các đơn vị an ninh cảng của Tuần duyên Hoa Kỳ được phái ra hải ngoại để giữ an ninh các quân cảng và cơ sở của Hoa Kỳ ở hải ngoại.

35. Những gương mẫu trung thành ấy đã khiến tôi muốn phụng sự ở hải ngoại.

36. Fort-de-France là thủ phủ của vùng hành chính hải ngoại Martinique thuộc Pháp.

37. Ngoài ra, ông còn dịch nhiều tác phẩm văn học hải ngoại ra tiếng Hán.

38. Đây là một trong những cộng đồng người Việt hải ngoại lớn nhất thế giới.

39. Cũng có các chương trình dành cho các bé gái Mỹ sống ở hải ngoại.

40. Để xem bài viết về một ca sĩ hải ngoại, xem Hương Thủy [ca sĩ].

41. Bài chi tiết: Thuộc địa hải ngoại của Anh [trước 1707] Năm 1578, Nữ vương Elizabeth I đã ban một giấy phép cho Humphrey Gilbert tiến hành các cuộc khám phá và thám hiểm hải ngoại.

42. Đây là danh sách 32 xã của tỉnh hải ngoại Guadeloupe overseas department của Pháp.

43. Duy Trường là một ca sĩ hải ngoại hoạt động từ năm 2000 đến nay.

44. • Vào thế kỷ thứ nhất cộng đồng người Do Thái ở hải ngoại nằm ở đâu?

45. Hôn nhân đồng giới hiện đang hợp pháp tại Lãnh thổ hải ngoại Bermuda của Anh.

46. Số người Brasil sinh sống ở hải ngoại được ước tính là khoảng 2 triệu người.

47. Ðưa chúng ta ra hải ngoại để xét xử về những tội trạng không có thật .

48. Tôi được làm người rao giảng tin mừng trọn thời gian phục vụ tại hải ngoại.

49. Hồ Chủ tịch đã ba chục năm bôn ba nơi hải ngoại, tìm đường cứu nước.

50. Pháp giành được nhiều thuộc địa hải ngoại tại châu Mỹ, châu Phi và châu Á.

Tỉnh và Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp [tiếng Pháp: départements d'outre-mer et territoires d'outre-mer hay viết tắt là DOM-TOM] bao gồm các vùng lãnh thổ do Cộng hòa Pháp quản lý nằm bên ngoài ranh giới địa lý của châu Âu. Các lãnh thổ này có tình trạng pháp lý khác nhau và mức độ tự trị cũng có những khác biệt, tất cả đều có đại diện trong Quốc hội Pháp [trừ những lãnh thổ không có dân cư], và có quyền bỏ phiếu trong cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu. Các Tỉnh và Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp bao gồm nhiều hải đảo tại Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, Guyane thuộc Pháp thuộc đại lục Nam Mỹ và lãnh thổ tuyên bố chủ quyền tại Nam Cực cũng như các đảo xung quanh. Tổng dân số của các Tỉnh và Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp là 2.685.705 người [1/2011].[1]

départements d'outre-mer et territoires d'outre-mer[tiếng Pháp]

Tên bản ngữ

  • départements d'outre-mer et territoires d'outre-mer[tiếng Pháp]

    Các tỉnh và lãnh thổ hải ngoại Pháp

Polynésie thuộc Pháp [năm 2004 được nâng lên xứ hải ngoại nhưng Hội đồng Hiến pháp Cộng hòa Pháp chỉ coi đây là 1 tước hiệu]

  • Saint Pierre và Miquelon [từ 2003]
  • Wallis và Futuna [2003]
  • Saint Martin [2007]
  • Saint Barthélemy [2007]
  • Cộng đồng đặc biệtSửa đổi

    • Nouvelle-Calédonie [Tân Thế giới] [1999]

    Lãnh thổ Hải ngoạiSửa đổi

    • Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp, lãnh thổ hải ngoại duy nhất theo luật pháp.

    Lãnh thổ nhỏSửa đổi

    • Clipperton, 1 hòn đảo rộng khoảng 9km².

    Đại diện trong Quốc hội PhápSửa đổi

    Với 2.685.705 người [2011], các tỉnh và lãnh thổ hải ngoại chiếm 4,1% dân số toàn Cộng hòa Pháp. Họ có đại diện trong cả 2 viện của Quốc hội.

    Hạ việnSửa đổi

    Trong nhiệm kỳ thứ 13 [2007-2012], các tỉnh và lãnh thổ hải ngoại có 22 đại diện trong Hạ viện, chiếm 3,8% trong số 577 thành viên.

    • Réunion: 5 đại biểu
    • Guadeloupe: 4 đại biểu
    • Martinique: 4 đại biểu
    • Guyane thuộc Pháp: 2 đại biểu
    • Polynésie thuộc Pháp: 2 đại biểu
    • Nouvelle-Calédonie: 2 đại biểu
    • Mayotte: 1 đại biểu
    • Saint Pierre và Miquelon: 1 đại biểu
    • Wallis và Futuna: 1 đại biểu
    • Saint Martin: 0 đại biểu [tách từ Guadeloupe năm 2007]
    • Saint Barthélemy: 0 đại biểu [tách từ Guadeloupe năm 2007]

    Thượng việnSửa đổi

    Từ tháng 12/2008, các tỉnh và lãnh thổ hải ngoại có 19 đại biểu trong Thượng viện Pháp, chiếm 5,5% trong số 343 đại biểu.

    • Réunion: 3 đại biểu
    • Guadeloupe: 3 đại biểu
    • Martinique: 2 đại biểu
    • Guyane thuộc Pháp: 2 đại biểu
    • Polynésie thuộc Pháp: 2 đại biểu
    • Nouvelle-Calédonie: 2 đại biểu
    • Mayotte: 2 đại biểu
    • Saint Pierre và Miquelon: 1 đại biểu
    • Wallis và Futuna: 1 đại biểu
    • Saint Martin: 1 đại biểu
    • Saint Barthélemy: 1 đại biểu

    Danh sách các Lãnh thổ Hải ngoại thuộc PhápSửa đổi

    Tỉnh và lãnh thổ có người ởSửa đổi

    Cờ Tên Thủ phủ Dân số Diện tíchđất liền [km²] Tình trạng Vị trí Ghi chú
    Guyane thuộc Pháp Cayenne 229.000

    [1/2009][2]

    83.534 Tỉnh hải ngoại / vùng Nam Mỹ
    Guadeloupe Basse-Terre 404.000

    [1/2009][2]

    1.628 Caribe
    Martinique Fort-de-France 402.000

    [1/2009][2]

    1.128
    Réunion Saint-Denis 817.000

    [1/2009][2]

    2.512 Châu Phi [Ấn Độ Dương]
    Mayotte Mamoudzou 186.452

    [7/2007][3]

    374 Châu Phi
    [Eo biển Mozambique]
    Comoros tuyên bố chủ quyền
    Nouvelle-Calédonie Nouméa 244.410

    [1/2008][4]

    18.575 Cộng đồng đặc biệt Nam Thái Bình Dương Sẽ tổ chức trưng cầu dân ý về độc

    lập trong khoảng 2014-2019.

    Polynésie thuộc Pháp Papeete 264.000

    [1/2009][5]

    4.167 Cộng đồng hải ngoại
    Wallis và Futuna Matāʻutu 13.484[7/2008][6] 274
    Saint Pierre và Miquelon Saint-Pierre 6.099[1/2007][7] 242 Đông Nam Canada
    Saint Barthélemy Gustavia 8.450[1/2007][7] 21 Caribe Tách từ Guadeloupe vào ngày 22/2/2007.
    Saint Martin Marigot 35.925[1/2007][7] 53
    Tổng cộng Tình trạng Dân số [1/2011][1] Diện tích đất liền [km²] Tổng
    Tỉnh Hải ngoại / vùng 1.890.705 91.847
    Cộng đồng Hải ngoại & Nouvelle-Calédonie 795.000 23.632
    2.685.705 120.049

    Không có người ởSửa đổi

    Cờ Tên gọi Thủ phủ Diện tíchđất liền[km²] Tình trạng Vị trí Ghi chú
    Clipperton - 7 Tài sản của Nhà nước Pháp Phía tây bờ biển México México cũng tuyên bố chủ quyền
    Banc du Geyser 1 Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp Châu Phi [Eo biển Mozambique] Madagascar và Comoros cũng tuyên bố chủ quyền
    Bassas da India 1 Madagascar cũng tuyên bố chủ quyền
    Europa 28
    Juan de Nova 5
    Quần đảo Crozet Alfred Faure 352 Nam Ấn Độ Dương
    Quần đảo Kerguelen Port-aux-Français 7.215
    Đảo Saint-Paul và
    Đảo Amsterdam
    Martin-de-Viviès 66 Ấn Độ Dương
    Quần đảo Glorioso - 5 Comoros, Madagascar và Seychelles cũng tuyên bố chủ quyền
    Đảo Tromelin 1 Mauritius cũng tuyên bố chủ quyền

    Châu Nam CựcSửa đổi

    Cờ Tên gọi Thủ phủ Diện tíchđất liền[km²] Tình trạng Vị trí Ghi chú
    Vùng đất Adélie Trạm Dumont d'Urville 432.000 Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp Châu Nam Cực Theo Hệ thống Hiệp ước châu Nam Cực

    Các thành phố lớn nhấtSửa đổi

    Xếp theo dân số đô thị:

    • Pointe-à-Pitre–Les Abymes [Guadeloupe]: 178.631 cư dân [2008]
    • Saint-Denis [Réunion]: 175.053 [2008]
    • Fort-de-France [Martinique]: 171.628 [2008]
    • Nouméa [Nouvelle-Calédonie]: 163.723 [2009]
    • Saint-Pierre [Réunion]: 148.273 [2008]
    • Papeete [Polynésie thuộc Pháp]: 131,695 [2007]
    • Saint-Paul [Réunion]: 103.008 [2008]
    • Cayenne [Guyane thuộc Pháp]: 102.089 [2008]

    Xem thêmSửa đổi

    • Đế quốc thực dân Pháp
    • Phân cấp hành chính Pháp
    • Lãnh thổ chính quốc Pháp

    Chú thíchSửa đổi

    1. ^ a b INSEE, Government of France. “Bilan démographique 2010”. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2011. [tiếng Pháp]
    2. ^ a b c d INSEE, Government of France. “Population des régions au 1er janvier”. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2010. [tiếng Pháp]
    3. ^ [tiếng Pháp] INSEE, Government of France. “INSEE Infos No 32” [PDF]. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2007.
    4. ^ [tiếng Pháp] Institut de la statistique et des études économiques de Nouvelle-Calédonie [ISEE]. “CHIFFRES CLÉS - Démographie”. Bản gốc [PDF] lưu trữ 25 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009.
    5. ^ Institut Statistique de Polynésie Française [ISPF]. “Enquêtes & Répertoires > État Civil”. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng Một năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
    6. ^ INSEE, Government of France. “Les populations des circonscriptions du Territoire des îles Wallis et Futuna”. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2009. [tiếng Pháp]
    7. ^ a b c INSEE, Government of France. “Populations légales 2007 pour les départements et les collectivités d'outre-mer”. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2010. [tiếng Pháp]

    • Robert Aldrich and John Connell, France's Overseas Frontier, Cambridge University Press, 1992

    Đọc thêmSửa đổi

    • Frédéric Monera, L'idée de République et la jurisprudence du Conseil constitutionnel - Paris: L.G.D.J., 2004 [1] [2] Lưu trữ 2006-09-23 tại Wayback Machine;

    Liên kết ngoàiSửa đổi

    • Official site Lưu trữ 2005-10-12 tại Wayback Machine
    • past and current developments of France's overseas administrative divisions like pays d'outre-mer [French language] Lưu trữ 2006-09-29 tại Wayback Machine

    Video liên quan

    Chủ Đề