Hóa tan 3 25 gam Zn trong dung dịch HNO3 đặc dư đun nóng thu được V lít NO2 đktc giá trị của V là

Zn HNO3 đặc: Zn tác dụng HNO3 ra NO2

  • 1.Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 đặc
    • Zn + 4HNO3 → Zn[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O
  • 2. Chi tiết cân bằng phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO2 + H2O
  • 3. Điều kiện phản ứng xảy ra Zn tác dụng HNO3 đặc
  • 4. Hiện tượng phương trình sau phản ứng Zn tác dụng HNO3
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phản ứng oxi hoá khử khi cho Zn tác dụng HNO3 đặc sau phản ứng thu được sản phẩm khử NO2 [có màu nâu đỏ]. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết các bước cân bằng các bạn học sinh sẽ biết cách vận dụng làm các dạng bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

1.Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 đặc

Zn + 4HNO3 → Zn[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

2. Chi tiết cân bằng phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO2 + H2O

Zn0 + HN+5O3 → Zn+2[NO3]2 + N+4O2 + H2O

1 x II [Zn → Zn+2 + 2e]

2 x II [N+5 + 1e →N+4]

Phương trình hóa học:

Zn + 4HNO3 → Zn[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra Zn tác dụng HNO3 đặc

Nhiệt độ thường

4. Hiện tượng phương trình sau phản ứng Zn tác dụng HNO3

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí màu nâu đỏ thoát ra

5. Tính chất hóa học của kẽm

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

b. Tác dụng với axit

Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

c. Tác dụng với H2O

Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

d. Tác dụng với bazơ

Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca[OH]2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn[OH]4] + H2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phản ứng hóa học sau: Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO + NO2 + H2O

Tổng hệ số [nguyên, tối giản] của phản ứng trên là bao nhiêu? Biết tỉ lệ số mol NO : NO2 = 1 : 1]

A. 10

B. 12

C. 13

D. 15

Xem đáp án

Đáp án D

2x Ι [Zn → Zn+2 + 2e]

1x Ι[2N+5 + 4e → N+2 + N+4]

Phương trình hóa học: 2Zn + 6HNO3 → 2Zn[NO3]2 + NO + NO2 + 3H2O

Tổng hệ số là: 2 + 6 + 2 + 1 + 1 + 3 = 15

Câu 2. Cho phương trình hoá học: Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + N2 + H2O

Tổng hệ số cân bằng [nguyên, tối giản] của phản ứng là

A. 26

B. 28

C. 27

D. 29

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học: 5Zn + 12HNO3 → 5Zn[NO3]2 + N2 + 6H2O

Tổng hệ số là: 5 + 12 + 5 + 5 + 1 + 6 = 29

Câu 3. Cho một lượng hỗn hợp bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 1 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam

A. 13,1 gam.

B. 14,1 gam.

C. 17,0 gam.

D. 19,5 gam.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bảo toàn khối lượng:

mZn + MX = mcrắn + mdd sau [1]

Mà mc.rắn = mZn – 1 [2]

=> mdd sau – 1 = mX [thế 2 vào 1]

Từ đó , mX = 27,2 - 1 = 26,2 gam

Câu 4. Trường hợp nào sau đây xảy ra sự ăn mòn hoá học?

A. Tôn [sắt tráng kẽm] để ngoài không khí ẩm [có vết sây sát sâu tới lớp sắt bên trong].

B. Sợi dây đồng nối với một sợi dây nhôm để ngoài không khí ẩm.

C. Vỏ tàu biển tiếp xúc với nước biển.

D. Thiếc bị bằng thép trong lò đốt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 5. Cuốn một sợi dây thép vào một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất mạnh từ sợi dây thép. Thanh kim loại có thể là kim loại nào trong số kim loại sau ?

A. Mg

B. Zn

C. Cu

D. Pt

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 6. Cho 6,5 gam Zn tác dụng với HNO3 dư thu được V lít NO2 [đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Xem đáp án

Đáp án C

Zn → Zn+2 + 2e

0,1 0,2

N+5 + 1e → N+4

x x

Bảo toàn electron ne cho= ne nhận

=> x = 0,2

=> V= 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 7. Cho kim loại kẽm tác dụng với HNO3. Kẽm đóng vai trò là chất gì?

A. Khử

B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa

D. môi trường.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 8. Cho m gam kim loại Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, sinh ra 0,56 lít khí N2O [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị m là

A. 6,5 gam.

B. 20,48 gam.

C. 12,8 gam.

D. 5,6 gam.

Xem đáp án

Đáp án A

nN2O = 0,56/22,4 = 0,025 mol

Phương trình hóa học phản ứng

4Zn + 10HNO3 → N2O + 4Zn[NO3]2+ 5H2O

0,1 ← 0,025

mZn = 0,1 . 65 = 6,5 gam

Câu 9. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO [đktc] duy nhất. Khối lượng [g] Fe trong hỗn hợp đầu?

A. 5,6 gam

B. 2,8 gam

C. 8,4 gam

D. 4,2 gam

Xem đáp án

Đáp án A

nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol

N+5 + 3e → N+2

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu

Ta có: 27x + 56y = 11 [1]

Al → Al+3 + 3e

x mol 3x mol

Fe → Fe+3 + 3e

y mol 3y mol

Theo định luật bảo toàn e: ne [KL nhường] = ne [N nhận] = 0,9 mol

hay: 3x + 3y = 0,9 [2]

Từ [1] và [2] ta có x = 0,2; y = 0,1 => mAl = 5,4; mFe = 5,6 gam

Câu 10. Cho m [g] hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,224 lit Cl2 ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được dung dịch Y và 0,336 lit H2 đktc. Làm khô dung dịch Y thu được 2,49 gam chất rắn khan. m có giá trị là:

A. 3,12

B. 1,43

C. 2,14

D. 0,715

Xem đáp án

Đáp án D

nCl2 = 0,01 mol

nH2 = 0,015 mol

nCl- = 2nCl2 + 2nH2 = 0,05 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl-

=> 2,49 = mKL + mCl- = m + 0,05.35,5

=> m = 0,715 g

Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm Fe[NO3]2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 loãng [dư] thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng [dư] vào Y thu được kết tủa là

A. Fe[OH]3 và Zn[OH]2.

B. Fe[OH]3.

C. Fe[OH]2 và Zn[OH]2.

D. Fe[OH]2.

Xem đáp án

Đáp án B

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

ZnO + 2H+ → Zn2+ + H2O

Fe3+ + 3OH- → Fe[OH]3 ↓

Zn2+ + 2OH- → Zn[OH]2 ↓

Zn[OH]2 ↓ + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

Sau phản ứng chỉ thu được kết tủa là Fe[OH]3

Câu 12.Cho luồng khí CO [dư] đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam.

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi a, b là số mol lần lượt của CuO và Al2O3

=> mhỗn hợp đầu= 80a + 102b = 9,1 [1]

Khí CO chỉ phản ứng với CuO

CuO + CO → Cu + CO2

a mol → a mol

Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu [a mol] và Al2O3 [b mol]

=> mhỗn hợp sau = 64a + 102b = 8,3 [2]

Lấy [1] trừ [2] ta có: 16a = 0,8 => b = 0,05 mol

=> mCuO = 0,05.80 = 4 gam

Câu 13.Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,67%.

B. 85,30%.

C. 90,27%.

D. 82,20%.

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Fe

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

x x

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

y y

nCu = x + y mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65x + 56y = 64[x + y] ⇔ x = 8y

Vậy phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn = 65x/[65x + 56y].100 = 90,27 %

.................................

Mời các bạn tham khảo thêm phản ứng liên quan:

  • Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
  • Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + N2 + H2O
  • Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NH4NO3 + H2O

VnDoc đã gửi tới bạn Zn + HNO3 → Zn[NO3]2 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Zn tác dụng với HNO3 đặc, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề