Hoàn thành các phương trình phản ứng sau h2so4+naoh

Tinh chế CH4 có lẫn khí C2H4 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tinh chế CH4 có lẫn CO2,C2H4 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tinh chế CH4 có lẫn khí C2H4 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tinh chế CH4 có lẫn CO2,C2H4 [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Bạn đang xem: phương trình ion naoh h2so4 Tại Lingocard.vn

1. H2SO4 + 2NaOH => Na2SO4 + 2H2O pt ion : 2H[+] + SO4[2-] + 2Na[+] + 2OH[-] => 2Na[+] + SO4[2-] + 2H2O pt rút gọn 2H[+] + 2OH[-] => 2H2O 2. Na2CO3 + BaCl2 => 2NaCl + BaCO3 pt ion : 2Na[+] + CO3[2-] + Ba[2+] + 2Cl[-] => 2Na[+] + 2Cl[-] + BaCO3

pt rút gọn : Ba[2+] + CO3[2-] => BaCO3

Đang xem: Phương trình ion naoh h2so4

FeSO4 + 2KOH => Fe[OH]2 + K2SO4 pt ion: Fe[2+] + SO4[2-] + 2K[+] + 2OH[-] => Fe[OH]2 + 2K[+] + SO4[2-] pt rút gọn : Fe[2+] + 2OH[-] => Fe[OH]2 K2SO3 + 2HCl => KCl + H2SO3 pt ion : 2K[+] + SO3[2-] + 2H[+] + 2Cl[-] => K[+] + Cl[-] + H2SO3 pt rút gọn 2H[+] + SO3[2-] => H2SO3

Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa: CaC2 → C2H2 → CH3CHO → C2H5OH → C2H4 [Hóa học – Lớp 11] 2 Đốt cháy m gam hỗn hop 2 ancol no dơn chức mạch hỏ, kế tiếp nhau trong dãy đồng đăng thu được 10,08 lít khí CO2 [dkc] và 11,7 g H2O [Hóa học – Lớp 11] 2 Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là [Hóa học – Lớp 11] 2 Đốt cháy m gam hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O [Hóa học – Lớp 11] 3 Xác định công thức cấu tạo và gọi tên axit [Hóa học – Lớp 11] 2 Cho 9,4 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng [Hóa học – Lớp 11] 2 Viết phương trình hoá học xảy ra, ghi rõ điều kiện khi cho các chất sau [Hóa học – Lớp 11] 1 Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : axit fomic, anđehit axetic, ancol etylic [Hóa học – Lớp 11] 2 Xác định CTPT của X [Hóa học – Lớp 11] 1 Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: C4H10 -> CH4 -> C2H2 -> CH2 -> CHCL -> PVC [Hóa học – Lớp 11] 1 Like và Share Page lingocard.vn để đón nhận được nhiều thông tin thú vị và bổ ích hơn nữa nhé!

Học tiếng Anh qua Flashcard

Xem thêm: Lời Nói Đầu Đồ Án Ngành May, Đồ Án Công Nghệ: Sản Xuất May Công Nghiệp

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ lingocard.vn

Vui Buồn Bình thường Bài tập mới nhất: Giải hệ: 3x + y = 6 và x – y = 4 [Toán học – Lớp 9] 2 Chu kỳ bán rã [Vật lý – Lớp 12] 1 Bài tập Tiếng Anh 11 [Tiếng Anh – Lớp 11] 1 Trong một khu chung cư có 45 căn hộ. Trong đó, chung cư có 3 loại: căn hộ 2 phòng, căn hộ 3 phòng và căn hộ 4 phòng. Có tất cả 115 phòng. Tính trong khu chung cư đó có bao nhiêu căn hộ 2 phòng, căn hộ 3 phòng và căn hộ 4 phòng [Toán học – Lớp 6] 1 Một khu đất hình chữ nhật có diện tích 1485m2, chiều dài hơn chiều rộng 12m. Hỏi cần bao nhiêu cây bạch đàn để trồng xung quanh khu đất đó? Biết rằng khoảng cách giữa 2 cây bằng 3m [Toán học – Lớp 5] 0 Hãy viết một bài văn cảm nhận văn bản Rừng xà nu [Ngữ văn – Lớp 12] 1 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức [Toán học – Lớp 8] 2 Hãy giải thích nghĩa câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công” [Ngữ văn – Lớp 7] 2 Chứng minh tứ giác AFHE nội tiếp được đường tròn [Toán học – Lớp 9] 1 Viết chương trình [Tin học – Lớp 11] 1 Tags: Viết phương trình ion thu gọn: H2SO4 + NaOHBạn có bài tập cần giải đáp, hãy gửi cho mọi người cùng xem và giải đáp tại đây, chúng tôi luôn hoan nghênh và cảm ơn bạn vì điều này: Gửi bài tập

Ngoài ra, bạn cũng có thể gửi lên lingocard.vn nhiều thứ khác nữa Tại đây!

Xem thêm: Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 4 Trang 69 Tập 2, Vở Bài Tập Toán 4 Tập 2 Bài 142 Trang 68 + 69

Giải bài tập Flashcard – Học tiếng Anh Đố vui Khảo sát Trắc nghiệm Hình/chữ Quà tặng Hỏi đáp LIVE Xem thêm

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Bài tập cân bằng phương trình NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O là một trong những bài tập gây khó khăn với các bạn học sinh khi tiếp xúc với bộ môn hóa học. Và hơn nếu là đề bài này hay được các giáo viên đưa vào trong đề kiểm tra, với bài viết lần này chúng tôi sẽ giúp bạn giải phuong trình cân bằng này nhé. Nhưng chúng đầu tiên chúng ta hãy cùng ôn lại cách giải bài tập cân bằng phương trình nhé.

Cách cân bằng Phương trình Hóa học

Đối với bộ môn Hóa học thì việc phải cân bằng những phương trình luôn là nỗi ám ảnh của các bạn học sinh. Nhưng thực ra việc cân bằng những phương trình hóa học này thật rất là đơn giản. Tuy nhiên, có những phương trình mà ở đó nhiều chất tham gia phản ứng và cho ra nhiều sản phẩm làm cho các bạn học sinh khi gặp phải đề khó sẽ bị rối không thể cân bằng được phương trình. Dưới đây là một số những phương pháp cân bằng phương trình giúp các bạn học sinhcó thể làm được những bài tập cân bằng phương trình hóa học một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác nhất.

Trước hết các bạn học sinh cần ghi nhớ trình tự cân bằng một phương trình Hóa học:

Bước thứ 1: cân bằng nhóm nguyên tử [OH, NO3, SO4, CO2, PO4..]

Bước thứ 2: cân bằng nguyên tử Hidro

Bước thứ 3: cân bằng nguyên tử Oxi

Bước thứ 4: cân bằng các nguyên tố còn lại.

Cách thực hiện:

Viết phương trình đã cho. Ở ví dụ này, bạn sẽ có:

C3H8 + O2 –> H2O + CO2

Phản ứng này xảy ra khi prôban [C3H8] được đốt cháy trong ôxy để tạo thành nước và cacbon điôxít.

Phương trình mẫu

Bước 1:

Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình. Xem các chỉ số dưới bên cạnh mỗi nguyên tử để tìm ra số lượng nguyên tử trong phương trình.

Bên trái: 3 cacbon, 8 hyđrô và 2 ôxy.

Bên phải: 1 cacbon, 2 hyđrô và 3 ôxy.

Bước 1: Viết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố mà bạn có ở mỗi bên phương trình

Bước 2:

Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng

Bước 2: Luôn để hyđrô và ôxy cuối cùng

Bước 3:

Nếu bạn còn lại nhiều hơn một nguyên tố để cân bằng: hãy chọn nguyên tố xuất hiện chỉ trong phân tử đơn của chất phản ứng và chỉ trong phân tử đơn của sản phẩm. Điều này có nghĩa rằng bạn sẽ cần phải cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Bước 3: Cân bằng các nguyên tử cacbon trước.

Bước 4:

Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.

Hệ số 3 đứng trước cacbon ở phía bên phải chỉ ra có 3 nguyên tử cacbon giống như chỉ số dưới 3 ở phía bên trái cho biết có 3 nguyên tử cacbon.

Trong phương trình hóa học, bạn có thể thay đổi hệ số, nhưng không thể thay đổi chỉ số dưới.

Bước 4: Thêm hệ số cho đơn nguyên tử cacbon vào bên phải của phương trình để cân bằng nó với 3 nguyên tử cacbon ở bên trái của phương trình.

Bước 5:

Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô. Bạn có 8 nguyên tử hyđrô ở bên trái. Do đó bạn sẽ cần có 8 ở bên phải.

C3H8 + O2 –> 4H2O + 3CO2

Ở bên phải giờ bạn thêm 4 làm hệ số vì chỉ số dưới cho biết bạn đã có 2 nguyên tử hyđrô.

Khi bạn nhân hệ số 4 với chỉ số 2, bạn có 8.

6 nguyên tử Ôxy khác là từ 3CO2.[3×2=6 nguyên tử ôxy+ 4 nguyên tử ôxy khác=10]

Bước 5: Tiếp đến là cân bằng nguyên tử hyđrô.

Bước 6:

Cân bằng các nguyên tử ôxy.

Bởi vì bạn đã thêm hệ số vào các phân tử bên phải phương trình nên số nguyên tử ôxy đã thay đổi. Giờ bạn có 4 nguyên tử ôxy trong phân tử nước và 6 nguyên tử ôxy trong phân tử cacbon điôxít. Tổng cộng ta có 10 nguyên tử ôxy.

Thêm hệ số 5 vào phân tử ôxy ở bên trái phương trình. Giờ bạn có 10 phân tử ôxy ở mỗi bên.

C3H8 + 5O2 –> 4H2O + 3CO2.

Bước 6: Cân bằng các nguyên tử ôxy

Kết quả

Các nguyên tử cacbon, hyđrô, và ôxy được cân bằng. Phương trình của bạn đã hoàn tất.

Chi tiết cách giải bài tập: Cân bằng phương trình NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O

Tìm hiểu chất phản ứng

NaOH là gì?

NaOH là công thức hóa học của Natri hiđroxit hay còn gọi là Xút hoặc xút ăn da là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch Bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước.

NaOH nhúng vào giấy quỳ tím vào sẽ chuyển sang màu xanh. NaOH được ứng dụng nhất trong xử lý nước bể bơi, người ta dùng hóa chất NaOH để làm tăng nồng độ pH cho nước bể bơi.

NaOH dạng dung dịch tồn tại ở dạng lỏng, màu trắng, mùi đặc trưng, dùng trong hóa chất dệt nhuộm, luyện kim, y dược, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa và chất tẩy giặt, sản xuất giấy, sơn…Xút có phản ứng với các loại chất khử.

NaOH dễ hấp thụ CO2 trong không khí nên nó thường được bảo quản bằng bình có nắp kín. Ở trong dung dịch, xút tạo thành dạng monohydrat ở 12,3 – 61,8 độ C, nhiệt độ nóng chảy 65,1 độ C và tỷ trọng là 1,829 g/cm3.

H2SO4 là gì?

H2SO4 là công thức hóa học của Axit sunfuric. H2SO4[Axit sunfuric] là một chất lỏng dạng sánh như dầu, không có màu sắc, không mùi vì, không bay hơi, H2SO4[Axit sunfuric] nặng gần gấp 2 lần nước [H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3]. H2SO4[Axit sunfuric] là một axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

H2SO4[Axit sunfuric] đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

H2SO4[Axit sunfuric] được ứng dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất kim loại như sản xuất kẽm, đồng. H2SO4[Axit sunfuric] còn được sử dụng để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

H2SO4[Axit sunfuric] [60% sản lượng toàn thế giới] chủ yếu được sử dụng là trong sản xuất axít phốtphoric, là chất được sử dụng để sản xuất các loại phân photphate, canxi dihydrogen photphat, amoni photphate, và cũng dùng để sản xuất Amoni sunfat.

Tìm hiểu về sản phẩm tạo thành

Na2SO4 là gì?

Natri sunfate Na2SO4 là một loại hóa chất công nghiệp được sử dụng vô cùng phổ biến trong nhiều ngành hàng tại Việt Nam. Natri sunfat là muối natri của acid sulfuric. Khi ở dạng khan, nó là một tinh thể rắn màu trắng có công thức Na2SO4. Na2SO4 [Natri sunfat] còn có những tên gọi khác như muối của Glauber, laterardit, sodium sulfate, disodium sulfate, mirabilite,….

Na2SO4 [Natri sunfat] thường được sử dụng nhiều trong nhuộm các loại thuốc nhuộm trực tiếp, thuốc nhuộm hoạt tính, thuốc nhuộm acid.

Na2SO4 [Natri sunfat] sẽ giúp làm mịn trong sản xuất thủy tinh nóng chảy, Na2SO4 [Natri sunfat] còn có thể loại bỏ bong bóng khí nhỏ và ngăn ngừa quá trình tạo bọt của thủy tinh nóng chảy trong khi tinh chế.

Natri sunphat là một trong những hợp chất chúng ta sử dụng như thuốc nhuận tràng. Hiện nay thành phần muối natri này dần được thay thế bởi những chất có thành phần phức tạp hơn. Natri Sunfat trong điều trị y tế sử dụng nó như là một hợp chất hóa học để làm sạch đường ruột trước khi một ứng dụng của các thủ tục nhất định.

H2O là gì ?

H2O là kí hiệu của 1 phân tử nước. Trong đó có 2 nguyên tố Hiđro và 1 Nguyên tố Ôxi. H2O là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị , sôi ở 100 °C [ở áp suất khí quyển là 760 mmHg], hóa rắn ở 0 °C. H2O có thể hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…

NaOH + H2SO4 cùng kết hợp cần điều kiện gì?

  • NaOH + H2SO4 xảy ra ở điều kiện bình thường

NaOH + H2SO4 cùng kết hợp xảy ra hiện tượng gì?

Phản ứng giữa NaOH + H2SO4 xảy ra ở nhiều điều kiện như H2SO4 loãng, H2SO4 đặc nóng, H2SO4 đặc nguội nhưng đều tạo thành muối trung hòa là Na2SO4 và nước.

Phản ứng trên xảy ra cũng không cần chất xúc tác nào can thiệp bởi NaOH là một bazơ mạnh và H2SO4 cũng là một axit mạnh. Chúng có thể phản ứng với nhau mà không cần bất kì chất nào cổ vũ hoặc mô kích.

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trung hòa tức là sau khi phản ứng kết thúc [ở điều kiện đủ] thì chúng ta sẽ thu được một dung dịch không còn tính axit hay bazơ nữa.

Cách giải bài tập cân bằng phương trình NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O

H2SO4+2NaOH2H2O+Na2SO4
axit sulfuricnatri hidroxitnướcnatri sulfat
Dạng dung dịch – không màu Dạng dung dịch – không màu Dạng lỏng- không màuDạng dung dịch – có màu trắng
axit bazơMuối

H3PO4 + NaOH = H2O + NaH2PO4
Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + H2
Al2O3 + NaOH = NaAlO2 + H2O
Al2O3 + NaOH + H2O = NaAl[OH]4
NaOH + Al[HO]3 = NaAlO2+H2O
AlCl3 + NaOH = Al[OH]3+NaCl
K2Cr2O7 + NaOH = K2CrO4+Na2CrO4+H2O
NaAlO2 + NaOH = Al[OH]3 + Na2O
NaOH + MgSO4 = Mg[OH]2+Na2SO4
NaOH + Na2CO3 = NaCO3 + Na2OH
NaOH + AgNO3 = Ag2O+H2O+NaNO3
Al2[SO4]3 + NaOH = Na2SO4+NaAlO2+H2O
NaOH + SiO2 = Si[OH]4 + Na2O
NaOH + Ca[HCO3]2 = CaCO3+Na2CO3+H2O
NaOH + HCl = NaCl + H2O
NaHCO3 + NaOH = Na2CO3 + H2O
NaOH + Al[OH]3 = NaAlO2 + H2O
NaOH + SO2 = Na2SO3 + H2O
NaOH + Cl2 = NaClO + NaCl + H2O
NaOH + H2SO4 = Na2SO4 + H2O
NaOH + NH4Cl = NH3 + H2O + NaCl
NaOH + CuSO4 = Na2SO4 + Cu[OH]2
NaOH + NO2 = NaNO2 + H2O + NaNO3
NaOH + P2O5 = Na3PO4 + H2O
NaOH + Si = Na4SiO4 + H2
NaOH + H2O = Na[OH]2 + H2
NaOH + NH4NO3 = NaNO3+H2O+NH3
NaOH + HNO3 = H2O + NaNO3
NaOH + Al2[SO4]3 =Al[OH]3+Na2SO4
NaOH + O2 = NaHO2
NaOH + BaCl2 = Ba[OH]2 + NaCl
NaOH + KCl = NaCl + KOH
NaOH + KHCo3 = K2Co3+Na2Co3+H2O
NaHSO4 + NaOH = Na2SO4 + H2O
NaOH + MgO = Mg[OH]2 + Na2O
NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O

Video liên quan

Chủ Đề