Không gian nghiệm của một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất


Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có dạng $\left\{ \begin{gathered} {a_{11}}{x_1} + {a_{12}}{x_2} + ... + {a_{1n}}{x_1} = 0 \hfill \\ {a_{12}}{x_1} + {a_{22}}{x_2} + ... + {a_{2n}}{x_n} = 0 \hfill \\ ... \hfill \\ {a_{m1}}{x_1} + {a_{m2}}{x_2} + ... + {a_{mn}}{x_n} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Với $A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{a_{11}}}&{{a_{12}}}&{...}&{{a_{1n}}} \\ {{a_{21}}}&{{a_{22}}}&{...}&{{a_{2n}}} \\ {...}&{...}&{...}&{...} \\ {{a_{m1}}}&{{a_{m2}}}&{...}&{{a_{mn}}} \end{array}} \right],X = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1}} \\ {{x_2}} \\ {...} \\ {{x_n}} \end{array}} \right],O = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 0 \\ 0 \\ {...} \\ 0 \end{array}} \right].$

Hệ phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng ma trận $AX=O.$

Hệ phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng véctơ ${{x}_{1}}A_{1}^{c}+{{x}_{2}}A_{2}^{c}+...+{{x}_{n}}A_{n}^{c}=O.$

Hạng của ma trận hệ số và hạng của ma trận hệ số mở rộng của hệ thuần nhất bằng nhau do đó nó luôn có nghiệm. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có nghiệm ${{x}_{1}}={{x}_{2}}=...={{x}_{n}}=0,$ nghiệm này được gọi là nghiệm tầm thường của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.

Bạn đang xem: Nghiệm không tầm thường là gì

2 - Điều kiện cần và đủ để hệ phương trình thuần nhất có nghiệm không tầm thường [vô số nghiệm]

Hệ phương trình thuần nhất n ẩn số có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số nhỏ hơn số ẩn.

Hệ quả 1: Hệ phương trình thuần nhất có số phương trình nhỏ hơn số ẩn luôn có nghiệm không tầm thường [vô số nghiệm]

Hệ quả 2: Hệ phương trình thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi định thức của ma trận hệ số bằng 0.

Xem thêm: Cách Làm Đu Đủ Ngâm Chua Ngọt Ăn Cực Ngon, Cách Làm Đu Đủ Chua Ngọt

Hệ quả 3: Hệ phương trình thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn chỉ có nghiệm tầm thường [nghiệm duy nhất] khi và chỉ khi định thức của ma trận hệ số khác 0.

3 - Cấu trúc tập hợp nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất

Tập $\ker [A] = \left\{ {X = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1}} \\ {{x_2}} \\ {...} \\ {{x_n}} \end{array}} \right] \in {\mathbb{R}^n}|AX = O} \right\}$ là một không gian con của không gian véctơ ${{\mathbb{R}}^{n}}$ và được gọi là tập hợp tất cả các nghiệm của hệ thuần nhất $AX=O$ hay không gian nghiệm của hệ thuần nhất.

Mỗi cơ sở của $\ker [A]$ được gọi là một hệ nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất.

Số chiều của không gian nghiệm của hệ thuần nhất $\dim\left[ \ker [A] \right]=n-r[A].$

Vậy $r[A]=r>>Hệ phương trình tuyến tính tổng quát và Khảo sát tổng quát hệ phương trình tuyến tính

Đề và đáp án chi tiết của đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2020 - 2021 bảng A tỉnh Nghệ An bạn đọc tải về tạiđây



Hệ phương trình tuуến tính thuần nhất có dạng $\left\{ \begin{gathered} {a_{11}}{х_1} + {a_{12}}{х_2} + ... + {a_{1n}}{х_1} = 0 \hfill \\ {a_{12}}{х_1} + {a_{22}}{х_2} + ... + {a_{2n}}{х_n} = 0 \hfill \\ ... \hfill \\ {a_{m1}}{х_1} + {a_{m2}}{х_2} + ... + {a_{mn}}{х_n} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Với $A = \left[ {\begin{arraу}{*{20}{c}} {{a_{11}}}&{{a_{12}}}&{...}&{{a_{1n}}} \\ {{a_{21}}}&{{a_{22}}}&{...}&{{a_{2n}}} \\ {...}&{...}&{...}&{...} \\ {{a_{m1}}}&{{a_{m2}}}&{...}&{{a_{mn}}} \end{arraу}} \right],X = \left[ {\begin{arraу}{*{20}{c}} {{х_1}} \\ {{х_2}} \\ {...} \\ {{х_n}} \end{arraу}} \right],O = \left[ {\begin{arraу}{*{20}{c}} 0 \\ 0 \\ {...} \\ 0 \end{arraу}} \right].$

Hệ phương trình đã cho có thể được ᴠiết dưới dạng ma trận $AX=O.$

Hệ phương trình đã cho có thể được ᴠiết dưới dạng ᴠéctơ ${{х}_{1}}A_{1}^{c}+{{х}_{2}}A_{2}^{c}+...+{{х}_{n}}A_{n}^{c}=O.$

Hạng của ma trận hệ ѕố ᴠà hạng của ma trận hệ ѕố mở rộng của hệ thuần nhất bằng nhau do đó nó luôn có nghiệm. Hệ phương trình tuуến tính thuần nhất luôn có nghiệm ${{х}_{1}}={{х}_{2}}=...={{х}_{n}}=0,$ nghiệm nàу được gọi là nghiệm tầm thường của hệ phương trình tuуến tính thuần nhất.

Bạn đang хem: Cách giải hệ phương trình tuуến tính thuần nhất

Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có dạng $\left\{ \begin{gathered} {a_{11}}{x_1} + {a_{12}}{x_2} + ... + {a_{1n}}{x_1} = 0 \hfill \\ {a_{12}}{x_1} + {a_{22}}{x_2} + ... + {a_{2n}}{x_n} = 0 \hfill \\ ... \hfill \\ {a_{m1}}{x_1} + {a_{m2}}{x_2} + ... + {a_{mn}}{x_n} = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right..$

Với $A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{a_{11}}}&{{a_{12}}}&{...}&{{a_{1n}}} \\ {{a_{21}}}&{{a_{22}}}&{...}&{{a_{2n}}} \\ {...}&{...}&{...}&{...} \\ {{a_{m1}}}&{{a_{m2}}}&{...}&{{a_{mn}}} \end{array}} \right],X = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1}} \\ {{x_2}} \\ {...} \\ {{x_n}} \end{array}} \right],O = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 0 \\ 0 \\ {...} \\ 0 \end{array}} \right].$

Hệ phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng ma trận $AX=O.$

Hệ phương trình đã cho có thể được viết dưới dạng véctơ ${{x}_{1}}A_{1}^{c}+{{x}_{2}}A_{2}^{c}+...+{{x}_{n}}A_{n}^{c}=O.$

Hạng của ma trận hệ số và hạng của ma trận hệ số mở rộng của hệ thuần nhất bằng nhau do đó nó luôn có nghiệm. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có nghiệm ${{x}_{1}}={{x}_{2}}=...={{x}_{n}}=0,$ nghiệm này được gọi là nghiệm tầm thường của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.

Bạn đang xem: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất

2 - Điều kiện cần và đủ để hệ phương trình thuần nhất có nghiệm không tầm thường [vô số nghiệm]

Hệ phương trình thuần nhất n ẩn số có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi hạng của ma trận hệ số nhỏ hơn số ẩn.

Hệ quả 1: Hệ phương trình thuần nhất có số phương trình nhỏ hơn số ẩn luôn có nghiệm không tầm thường [vô số nghiệm]

Hệ quả 2: Hệ phương trình thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi định thức của ma trận hệ số bằng 0.

Xem thêm: Mã Nhĩ Thái Nhược Hy Trong Lịch Sử Vùi Chôn Số Phận Con Người

Hệ quả 3: Hệ phương trình thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn chỉ có nghiệm tầm thường [nghiệm duy nhất] khi và chỉ khi định thức của ma trận hệ số khác 0.

3 - Cấu trúc tập hợp nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất

Tập $\ker [A] = \left\{ {X = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_1}} \\ {{x_2}} \\ {...} \\ {{x_n}} \end{array}} \right] \in {\mathbb{R}^n}|AX = O} \right\}$ là một không gian con của không gian véctơ ${{\mathbb{R}}^{n}}$ và được gọi là tập hợp tất cả các nghiệm của hệ thuần nhất $AX=O$ hay không gian nghiệm của hệ thuần nhất.

Mỗi cơ sở của $\ker [A]$ được gọi là một hệ nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất.

Số chiều của không gian nghiệm của hệ thuần nhất $\dim\left[ \ker [A] \right]=n-r[A].$

Vậy $r[A]=r>>Hệ phương trình tuyến tính tổng quát và Khảo sát tổng quát hệ phương trình tuyến tính

Đề và đáp án chi tiết của đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Toán lớp 12 năm học 2020 - 2021 bảng A tỉnh Nghệ An bạn đọc tải về tạiđây


Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conVí dụGiải hệ x12x 1x11 22 41 2Ví dụtìm nghiệm của không gian nghiệm+ 2x2 − x3 + x4 = 0+ 4x2 − 3x3= 0+ 2x2 + x3 + 5x4 = 0h2 →h2 −2h11 2 −1 1−1 1h →h −h1 0 0 −1 −2 −3 0  −−3−−3−−→0 0 2 41 5TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ22CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conVí dụ1 2 −1 1h3 →h3 +2h2−−−−−−→  0 0 −1 −2  ⇒ x1, x3 là biến cơ0 0 0 0sở,, x4 là biến tự do.Đặt x2 = α,x4 =β x2x1−2α − 3β−2−3 x2  α = α 1 +β 0 = 0  −2  x3  −2βx4β01Vậy X1 = [−2, 1, 0, 0]T và X2 = [−3, 0, −2, 1]T là cơ sởcủa không gian nghiệm. Số chiều của không gian nghiệmcủa hệ này là 2.TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ23CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conCơ sở và số chiều của bao tuyến tínhSố chiều của bao tuyến tính < M > và hạng của hệ véctơĐịnh lýGiả sử M = {x1, x2, . . . , xp } ⊂ E có hạng r vàW =< M > là không gian véctơ con sinh bởi M.Khi đó dim[W ] = r .Chứng minh.Giả sử Mr = {xi1 , xi2 , . . . xir } là 1 tập con độclập tuyến tính tối đại của M.Chứng minh Mr sinh ra W .TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ24CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conCơ sở và số chiều của bao tuyến tínhVì Mr độc lập tuyến tính tối đại nên mỗi véctơthuộc M đều là tổ hợp tuyến tính của các véctơcủa Mr ⇒ mọi véctơ của W là tổ hợp tuyến tínhcủa các véctơ của M thì cũng là tổ hợp tuyến tínhcủa các véctơ của Mr . Có nghĩa làW =< M >⇒ W =< Mr > .Mr độc lập tuyến tính.Mr là tập sinh của W .⇒ Mr là cơ sở của W⇒ dim[W ] = r = rank[M].TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ25CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conCơ sở và số chiều của bao tuyến tínhTìm cơ sở và số chiều của không gian con M của kgv Esinh bởi m véctơ x1 , x2 , . . . , xm : M =< x1 , x2 , . . . , xm >123Lấy một cơ sở B = {e1, e2, . . . , en } bất kỳ củaE . Tìm [x1]B , [x2]B , . . . , [xm ]BXét không gian hàng của ma trậnA = [[x1]B , [x2]B , . . . , [xm ]B ]TBiến đổi A về dạng bậc thang từ đó xác địnhr [A] và cơ sở của M, số chiều của M bằngr [A].TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ26CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conVí dụVí dụTrong R−kgv P2[x] cho p1[x] =x 2 + 2x + 1, p2[x] = 2x 2 + x − 1, p3[x] = 4x + 4.Tìm cơ sở và số chiều của không gian con sinh bởi3 véctơ trên.Xét cơ sở chính tắc x 2,x, 11trận các cột A là A =  20TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]của P2[x], vậy ma2 11 −1 4 4KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ27CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conVí dụ1 2 1h3 →h3 −4/3h2h2 →h2 −2h1A −−−−−−→  0 −3 −3  −−−−−−−→0 4 41 2 1 0 −3 −3  = B. Ma trận B có hàng 1 và0 0 0hàng 2 độc lập tuyến tính và là cơ sở của khônggian con sinh bởi 3 véctơ p1[x], p2[x], p3[x]. Vậyp1[x], p2[x] là cơ sở và số chiều của không giancon sinh bởi 3 véctơ trên là 2.TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ28CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conHạng của ma trận phụ hợpHạng của ma trận phụ hợpĐịnh lýCho A ∈ Mn [K ]. Khi đóNếu r [A] = n thì r [PA] = nNếu r [A] = n − 1 thì r [PA] = 1Nếu r [A] < n − 1 thì r [PA] = 0.1231. r [A] = n ⇒ det[A] = 0. det[PA] =[det[A]]n−1 ⇒ det[PA] = 0 ⇒ r [PA] = n.3. r [A] < n − 1 ⇒ mọi định thức con cấp n − 1đều bằng 0 ⇒ PA = 0 ⇒ r [PA] = 0TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ29CON/ 53 Cơ sở và số chiều của không gian véctơ conHạng của ma trận phụ hợp2. Ta có A.PA = det[A]. Nếu r [A] = n − 1 thìdet[A] = 0. Do đó A.PA = 0, từ đó suy ra các véctơ cột của ma trận PA là nghiệm của hệ phươngtrình AX = 0. Suy ra rank[PA] = hạng các véc tơcột của ma trận PA nhỏ hơn hoặc bằng số chiềucủa không gian nghiệm của hệ thuần nhấtAX = 0 ⇒ r [PA] n − r [A] = 1. Mặt khác, dor [A] = n − 1 nên A có ít nhất 1 định thức concấp n − 1 khác không hay PA = 0. Suy rar [PA] 1. Vậy r [PA] = 1TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ30CON/ 53 Tổng và giao các không gian conĐịnh nghĩaĐịnh lýGiả sử E là một K -kgv; [Fi ]i∈I là một họ cáckhông gian véctơ con của E , thế thì giao Fi lài∈Imột không gian véctơ con của E .Chứng minh. Đặt F =Fii∈I123F = ∅ vì ∀i ∈ I , 0 ∈ Fi ⇒ 0 ∈ F .∀x, y ∈ F ⇒ ∀i ∈ I , x, y ∈ Fi ⇒ x + y ∈ Fi⇒x +y ∈F∀i ∈ I , x ∈ Fi ⇒ ∀λ ∈ K , λx ∈ Fi ⇒ λx ∈ F .TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ31CON/ 53 Tổng và giao các không gian conĐịnh nghĩaĐịnh nghĩaGiả sử E là một K −kgv, F1, F2 là 2 không gianvéctơ con của E . Ta ký hiệu F = F1 + F2 == {x ∈ E , ∃[x1, x2] ∈ F1 × F2, x = x1 + x2} đượcgọi là tổng của F1 và F2.Định lýTổng F = F1 + F2 là một không gian véctơ concủa E .TS. Lê Xuân Đại [BK TPHCM]KHÔNG GIAN VÉCTƠ CON. TỔNG VÀ GIAO CỦA CÁCTP.KHÔNGHCM —GIAN2013.VÉCTƠ32CON/ 53

Video liên quan

Chủ Đề