Đáp án D
Vì số lượng NST không phải là tiêu chí phản ánh mức độ tiến hóa của loài. Ví dụ, loài người có 2n = 46; loài gà có 2n = 78 thì không thể khẳng định gà tiến hóa hơn người.
18/06/2021 567
A. Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ ARN và prôtêin loại histôn.
Đáp án chính xác
B. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể
C. Trên nhiễm sắc thể có tâm động là vị trí để liên kết với thoi phân bào
D. Trên một nhiễm sắc thể có nhiều trình tự khởi đầu nhân đôi.
Đáp án A
NST của sinh vật nhân thực được cấu tạp từ ADN và protein loại histon.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các ý sau:
[1] Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
[2] Là hệ kín, có tính bền vững và ổn định.
[3] Liên tục tiến hóa.
[4] Là hệ mở, có khả năng tự điều chỉnh.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cơ bản?
Xem đáp án » 18/06/2021 2,308
Vùng điều hoà là vùng
Xem đáp án » 18/06/2021 1,672
Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’… AAATTGAGX…5’ Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự các nuclêôtit của đoạn mARN tương ứng là
Xem đáp án » 18/06/2021 1,287
Bộ ba đối mã [anticôđon] là bộ ba có trên
Xem đáp án » 18/06/2021 920
Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
Xem đáp án » 18/06/2021 861
Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án » 18/06/2021 679
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án » 18/06/2021 493
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu
Xem đáp án » 18/06/2021 467
Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtit 100 75 50 70 25
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? [Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa].
Xem đáp án » 18/06/2021 418
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
4. Prôtêin enzim [ADN-pol III] có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
Xem đáp án » 18/06/2021 324
Giả sử trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành [O] của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi, có thể dẫn đến
Xem đáp án » 18/06/2021 324
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
Xem đáp án » 18/06/2021 302
Một gen dài 5100Ao, số nucleotit loại A của gen bằng 2/3 số lượng một loại nucleotit khác. Gen này thực hiện tái bản liên tiếp 4 lần. Số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản trên là:
Xem đáp án » 18/06/2021 292
Gen B có 250 nuclêôtit loại Ađênin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670. Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
Xem đáp án » 18/06/2021 266
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?
Xem đáp án » 18/06/2021 242
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
[1] Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
[2] Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
[3] Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%
[4] Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Số phương án đúng là:
Page 2
Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng?
[1] Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
[2] Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi.
[3] Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%
[4] Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Số phương án đúng là: