- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
Giải các phương trình sau:
LG a
\[7x + 21 = 0\]
Phương pháp giải:
Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :
\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]
Giải chi tiết:
\[7x + 21 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 7x = - 21\]
\[\Leftrightarrow x = - 21 :7\]
\[\Leftrightarrow x = - 3\]
Vậy phương trình có tập nghiệm là \[S=\{-3\}.\]
LG b
\[5x - 2 = 0\]
Phương pháp giải:
Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :
\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]
Giải chi tiết:
\[5x - 2 = 0\]
\[ \displaystyle \Leftrightarrow 5x = 2 \Leftrightarrow x = {2 \over 5}\]
Vậy phương trình có tập nghiệm là \[S=\left\{ {\dfrac{2}{5}} \right\}\].
LG c
\[12 - 6x = 0\]
Phương pháp giải:
Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :
\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]
Giải chi tiết:
\[12 - 6x = 0\]
\[ \Leftrightarrow 12 = 6x\]
\[ \Leftrightarrow x = 12:6\]
\[\Leftrightarrow x = 2\]
Vậy phương trình có tập nghiệm là \[S=\{2\}.\]
LG d
\[ - 2x + 14 = 0\]
Phương pháp giải:
Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau :
\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a}. \]
Giải chi tiết:
\[ - 2x + 14 = 0\]
\[ \Leftrightarrow - 2x = - 14\]
\[ \Leftrightarrow x = - 14:[-2]\]
\[ \Leftrightarrow x = 7\]
Vậy phương trình có tập nghiệm là \[S=\{7\}.\]