Mục - các nước đông nam á

+ Tháng3/1946: Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đến 1951 do Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lãnh đạo. Sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam [Liên minh Việt - Lào], cuộc kháng chiến ngày càng phát triển.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Mục 1
  • Mục 2
  • Mục 3
  • Mục 4
  • ND chính

Mục 1

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

a] Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập

- Trước CTTG II, các nước Đông Nam Á vốn là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ [trừ Thái Lan].

- Trong những năm CTTG II, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Tháng 8-1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập dân tộc, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.

+ Việt Nam, Lào, Inđônêxia:giành độc lập

+ Miến Điện, Mã lai, Phi líp pin:giải phóng phần lớn lãnh thổ.

- Ngay sau đó, thực dân Âu - Mỹ lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân ở đây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược vàgiành độc lập hoàn toàn.

Lược đồ các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

b] Lào [1945 - 1975]

- Ngày 12/10/1945: Lào tuyên bố độc lập.

- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp [1945-1954]:

+ Tháng3/1946: Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, đến 1951 do Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lãnh đạo. Sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam [Liên minh Việt - Lào], cuộc kháng chiến ngày càng phát triển.

+ 1954: Hiệp định Giơnevơ được ký kết, công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.

- Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ [1954-1975]:

+1954 - đầu những năm 70:Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào, nhân dân Lào giành thắng lợi trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao. Đẩy lùi các chiến lược chiến tranh của Mĩ, giải phóng 4/5 diện tích lãnh thổ.

+ 2/1973: Mĩ phải kí hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

+ 12/1975:Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập.

Hình ảnh quân tình nguyện Việt Nam và nhân dân Lào

c] Campuchia [1945 - 1993]

- Giai đoạn kháng chiến chống Pháp [1945-1954].

- Giai đoạn hòa bình trung lập [1954 - 1970].

-Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ [1970 - 1975].

-Giai đoạn nội chiến chống Khơ-me Đỏ [1975-1979].

- Giai đoạn nội chiến [1979 - 1993].

Quân tình nguyện Việt Nam trong cuộc chiến chống Khơ-me Đỏ ở Cam-pu-chia

Mục 2

2.Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á

a] Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN

b] Nhóm các nước Đông Dương

- Sau khi giành được độc lập, đã phát triển theo hướng kinh tế tập trung, đạt được một số thành tựu, nhưng còn nhiều khó khăn.

- Vào những năm 80-90 của thế kỉ XX, các nước này bước sang nền kinh tế thị trường.

c] Các nước khác ở Đông Nam Á

- Bru-nây: Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để tiết kiệm năng lượng, gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

- Mi-an-ma: Sau 30 năm thực hiện hành chính sách hướng nội, nên tốc độ tăng trưởng chậm. Đến 1988, cải cách kinh tế và mở cửa, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng GDP là 6,2%[2000].

Mục 3

3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN

a] Sự thành lập

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế.

- Tránh ảnh hưởng của chiến tranh đế quốc đang lan rộng.

- Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức mang tính khu vực, tiêu biểu là EEC.

=> Ngày 8/8/1967: tại thủ đô Băng Cốc [Thái Lan], 5 quốc gia đầu tiên tuyên bố thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á [ASEAN]:Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan.

b] Mục đích và nguyên tắc hoạt động

-Mục đích: Hợp tác, liên kết, phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

-Nguyên tắc hoạt động:

+ Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.

+ Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

+ Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.

c] Hoạt động

- Từ năm 1967 đến 1976: non yếu, lỏng lẻo. Mâu thuẫn với nhau trong vấn đề Đông Dương và Cam-pu-chia.

- Từ năm 1976 đến nay: khởi sắc, hoạt động tương đối hiệu quả.

d] Quá trình mở rộng:

- Từ 5 nước ban đầu, ASEAN đã có quá trình mở rộng thành viên.

- Đến năm 1999,Campuchia trở thànhthành viên thứ mười.

- Đến nay, hầu hết các nước Đông Nam Á đều đã gia nhập ASEAN [trừ Đông Timo - thành viên quan sát của ASEAN].

Lễ khai mạcHội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 34 [tháng 6/2019]

Video tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của ASEAN năm 1967-2017

Mục 4

4. Mở rộng: Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN

* Cơ hội:

- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.

- Tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.

- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu Khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

- Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước trong khu vực.

- Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.

- Đảm bảo an ninh quốc phòng trên cơ sở an ninh chung của khu vực.

* Thách thức:

- Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển thì nền kinh tế của Việt Nam sẽ có nguy cơ tụt hậu.

- Cạnh tranh về kinh tế, việc làm quyết liệt giữa các nước.

- Hội nhập những dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.

- Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập, nắm vững khoa học - kĩ thuật.

ND chính

- Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.

- Tổ chức ASEAN: hoàn cảnh ra đời; mục đích và nguyên tắc hoạt động; quá trình hoạt động và mở rộng thành viên.

- Cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN.

Sơ đồ tư duy các nước Đông Nam Á


Video liên quan

Chủ Đề