Ngữ văn lớp 6 chân trời sáng tạo bài 3: vẻ đẹp quê hương

GV có thể chiếu hình ảnh một số địa danh có trong văn bản để HS hiểu rõ hơn.

Long Thành – 36 phố phường

Vùng đất Lam Sơn

Núi Vọng Phu – Bình Định

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV2: Tìm hiểu bài ca dao 1

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu và trả lời câu hỏi:

+ Bài ca dao 1 nhắc đến địa danh nào trên đất nước ta?

+ Qua câu ca dao, “Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ”, Long Thành hiện lên trong tâm trí em như thế nào?

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong bài ca dao số 1

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

GV chuẩn kiến thức:

+ Tác giả dân gian đã vô cùng khéo léo dẫn dắt người đọc thăm thú khắp 36 phố phường Hà Nội. Cách sắp xếp các tên phố tạo nên vần điệu đã tạo nên âm hưởng nhẹ nhang, giống như một cuộc dạo chơi, thảnh thơi giữa Long Thành phồn hoa đô hội. Qua đó, thể hiện được niềm tự hào của nhân dân ta về vẻ đẹp của kinh đô lúc bấy giờ.

NV3: Tìm hiểu bài ca dao số 2

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV đặt câu hỏi :

+ Bài ca dao số 2 đã nhắc tới những địa danh nào trên đất nước ta?

+ Những địa danh đó gắn với những sự kiện nào trong lịch sử?

+ Qua đó, tác giả muốn thể hiện vẻ đẹp nào của quê hương đất nước?

+ Em hãy nhận xét về hình thức của bài ca dao có gì khác so với những bài ca dao khác?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

- GV chuẩn kiến thức: Như vậy, vẻ đẹp của quê hương đất nước không chỉ hiện lên qua những thắng cảnh tự nhiên mà tạo hóa ban tặng, đó còn là vẻ đẹp của truyền thống đấu tranh hào hùng của cha ông ta trong hàng ngàn năm dựng và giữ nước. Những chiến công lẫy lừng năm xưa không còn là kiến thức lịch sử khô khan mà trở nên nhẹ nhàng, dí dỏm qua những hình thức đối đáp của đôi nam – nữ trong bài ca dao.

NV4: Tìm hiểu bài ca dao số 3

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời:

+ Tác giả đã giới thiệu địa danh nào trong bài ca dao số 3?

- GV phân công HS tìm hiểu về bài ca dao số 3 theo nhóm:

Nhóm 1,3: Tìm hiểu về  hình thức bài ca dao

Đặc điểm thể thơ lục bát

Thể hiện trong

bài ca dao

Số dòng thơ

Số tiếng trong từng dòng

Vần trong các dòng thơ

Nhịp của từng dòng thơ

Nhóm 2,4: Tìm hiểu nội dung bài ca dao

 Bài ca dao giới thiệu những vẻ đẹp gì. Hãy liệt kê các hình ảnh vào bảng sau:

Vẻ đẹp

Chi tiết, hình ảnh

Vẻ đẹp thiên nhiên

Vẻ đẹp con người

Vẻ đẹp ẩm thực

+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào trong bài ca dao này?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

+ Giới thiệu vùng đất Bình Định

+ Tìm hiểu bài ca dao

Nhóm 1,3:

Đặc điểm thể thơ lục bát

Thể hiện trong

bài ca dao

Số dòng thơ

4 dòng [2 dòng lục, 2 dòng bát]

Số tiếng trong từng dòng

Dòng lục có 6 tiếng, dông bát có 8 tiếng

Vần trong các dòng thơ

Phu-cù, xanh-anh-canh

Nhịp của từng dòng thơ

Dòng 1: 2/4, dòng 3: 4/2, dòng 2 và 4: 4/4

Vẻ đẹp

Chi tiết, hình ảnh

Vẻ đẹp thiên nhiên

Núi Vọng Phu

Vẻ đẹp con người

Đầm Thị Nại, cù lao Xanh

Vẻ đẹp ẩm thực

Canh bí đỏ nấu với nước dừa

 + điệp từ “có”: nhấn mạnh

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bản

NV5: Tìm hiểu bài ca dao số 4

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh vung Đồng Tháp Mười

+ Những hình ảnh “cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” thể hiện đặc điểm gì của vung đất Tháp Mười?

+ Từ đó cho biết tình cảm của tác giả đối với vùng đất này?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

NV6: Tìm hiểu phần tổng kết

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS trả lời:

+Qua những văn bản trong bài, vẻ đẹp nào của quê hương được thể hiện xuyên suốt trong bốn bài ca dao? Qua đó, tác giả thể hiện được tinh cảm gì với quê hương đất nước?

+ Những nghệ thuật đặc sắc qua bốn bài ca dao?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng

II. Tìm hiểu chi tiết

1. Bài ca dao 1

- 13 câu đầu: nhân vật trữ tinh dẫn dắt dạo chơi qua ba mươi sáu phố phường của Hà Nội với niềm tự hào.

- 5 câu cuối: sự đông đúc, nhộn nhip của phố phường HN thể hiện qua các hình ảnh “phồn hoa”, “phố giăng mắc cửi”, “đường quanh bàn cờ”

à Vẻ đẹp của mảnh đất kinh đô phồn hoa đô hội và tình cảm lưu luyến khi phải xa nơi đây.

- Nghệ thuật: liệt kê

2. Bài ca dao số 2

- Những địa danh lịch sử gắn với những chiến công oanh liệt của dân tộc:

+ Bạch Đằng: chiến công ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bặc Đằng.

+ Lam Sơn: cuộc khởi nghĩa chống quân Minh của người anh hùng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.

è Vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc.

3. Bài ca dao 3

- Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định.

- Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã.

- Điệp từ “có” vừa nhấn mạnh vừa thể hiện niềm tự hào của tác giả về mảnh đất quê hương.

- Nghệ thuật: đặc trưng cho thể thơ lục bát.

4. Bài ca dao số 4

- Điệp từ “sẵn” thể hiện sự trù phú về tôm cá, lúa gạo mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho TM.

à niềm tự hào về sự trù phú của vung đất TM.

III. Tổng kết

1. Nội dung – Ý nghĩa:

* Nội dung: Các bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp cảnh vật, con người, truyền thống văn hóa của các vung miền trên cả nước.

* Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào, yêu mến với thiên nhiên và con người.

b. Nghệ thuật

- Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc, giâu hình ảnh.

- Các biện pháp nghệ thuật: liệt kê, điệp từ.

[Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo] Với các bài soạn văn lớp 6 Bài 3: Vẻ đẹp quê hương hay nhất, ngắn gọn sách Chân trời sáng tạo được biên soạn bởi đội ngũ Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm trả lời các câu hỏi theo tiến trình bài học sẽ giúp các em dễ dàng soạn văn 6.

Video liên quan

Chủ Đề