Phương pháp nào phù hợp nhất để điều chế muối kcl?

Kali clorat còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như Potassium chlorate, Potcrate, Chlorate kali, Kali chlorate. Là hợp chất hóa học chứa oxy của clo, là muối của axit cloric, có công thức hóa học là KClO3. 

Đây là chất oxy hóa mạnh tác dụng được với nhiều phi kim, kim loại và được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hiện nay. 

Cấu tạo phân tử của kali clorat

Đặc điểm bề ngoài

Là tinh thể không màu hoặc màu trắng mà không có nước kết tinh, hoặc một loại bột màu trắng.

Tính độc hại

Mang vị mặn và lạnh, độc hại, uống 2-3g có thể gây ngộ độc và tử vong.

Mật độ 2.32g/cm3.
Điểm nóng chảy 356 ℃.
Điểm sôi 368 ℃.
Tính tan Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì thế, khi làm lạnh dung dịch bão hòa, KCLO3 dễ dàng khỏi dung dịch.

Những tính chất lý hóa của kali clorat  

>>>XEM THÊM: 

:  Khí CO2 là gì? Nguồn gốc hình thành và những ứng dụng trong thực tiễn

2KCl + Ca[ClO3]2 ⟶ 2KClO3 + CaCl2

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 – 75 độ C

4.2 Phương trình thứ hai

KCl + NaClO3 ⟶ KClO3 + NaCl

Điều kiện: Không có

4.3 Phương trình thứ ba

H2O + KCl ⟶ H2 + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C và Điện phân dung dịch không vách ngăn

Hiện tượng: Sủi bọt khí do hidro.

4.4 Phương trình thứ tư

Ba[ClO3]2 + 2KIO3 ⟶ 2KClO3 + Ba[IO3]2

Điều kiện: Không có

4.5 Phương trình thứ năm

3KClO ⟶ 3KCl + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ: 70 độ C

4.6 Phương trình thứ sáu

3Cl2 + 6KOH ⟶ 3H2O + 5KCl + KClO3

Điều kiện: Nhiệt độ

Cách thực hiện: Cho khí clo tác dụng với dung dịch KOH.

5. Tìm hiểu về phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O

5.1 Phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là gì? 

Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân hủy và xảy ra khi có sự xúc tác của nhiệt độ. Từ một chất bất kỳ ban đầu chất tham gia dưới phản ứng của nhiệt độ sẽ tạo thành , ba hay nhiều chất sản phẩm khác. Với điều kiện phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ. 

Phản ứng nhiệt phân kali clorat KClO3 là một trong những tính chất nổi bật của hóa chất này. Các phản ứng nhiệt phân thuộc phản ứng oxi hóa khử hoặc không. Trong đó các phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O là phản oxi hóa khử. 

5.2 Các phương trình phản ứng nhiệt phân KClO3.5H2O

Sau đây là các phương trình nhiệt phân KClO3 .5H2O nổi bật nhất là:

  • Phản ứng nhiệt phân Kali clorat tạo ra muối kali peclorat và kali clorua. Ở nhiệt độ 400 độ C:

       4KClO3 — nhiệt—> 3KClO4 + KCl

  • Phản ứng nhiệt phân KClO3 tạo khí O2 và muối kali clorua. Ở nhiệt độ 500 độ C: 

       2KClO3 — nhiệt, MnO2 -> 2KCl + 3O2

Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu như có xúc tác của MnO2, thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Kết luận: Như vậy, muối kali clorat KClO3 khi bị nhiệt phân huỷ đơn thuần sẽ sinh ra hai muối kali là muối clorat có tính oxi hoá KClO4 và muối clorua KCl không có tính oxi hoá, nếu có thêm xúc tác MnO2, sẽ tạo thẳng ra muối KCl và O2. 

Sau đây là những ứng dụng quan trọng của hóa chất này trong cuộc sống, sản xuất khiến nó được sử dụng rộng rãi hiện nay: 

  • Được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy khác.
  • Được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm thường chứa gần 50% KClO3.
  • Dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm dưới dạng phản ứng nhiệt phân và có chất xúc tác là MnO2.
  • Hóa chất này còn là chất khử màu trong dệt nhuộm và chất chống oxy hóa.
  • KClO3 còn được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp như một chất điều hòa cây trồng.

Những ứng dụng quan trọng của kali clorat KClO3

7. Hướng dẫn cách sử dụng hóa chất KClO3 – Kali Clorat 

Theo khuyến cáo, trước khi sử dụng KClO3 – Kali clorat nên tham khảo ý kiến về kĩ thuật để đảm bảo an toàn sử dụng hóa chất.

Khi bị nung nóng muối kali clorat không có xúc tác đồng thời phân hủy theo hai cách:

  • Tạo ra oxi và kali clorua [ở nhiệt độ 500 độ C thì đây chính là phương trình điều chế oxi từ kali clorat]. 
  • Tạo ra kali peclorat và kali clorua [ở nhiệt độ 400 độ C]. 

8. Hóa chất Kali Clorat có độc không? Có bị cấm bán hay không? 

Hóa chất Kali Clorat có độc không là vấn đề được nhiều người quan tâm. Đây là hóa chất mang vị mặn và lạnh, độc hại, uống 2-3g có thể gây ngộ độc và tử vong. 

Thế nhưng trên thực tế, hóa chất này có thể được dùng để chế tạo thuốc nổ, nhưng cũng có thể dùng trong phân bón hay sơn phản quang, do đó được quy định là mặt hàng kinh doanh có điều kiện.  

9. Nên mua Kali Clorat [KClO3] ở đâu tại Hà Nội chất lượng, uy tín hiện nay?  

Nếu bạn đang thắc mắc và phân vân không biết nên lựa chọn địa chỉ để mua hóa chất Kali Clorat đảm bảo an toàn, chất lượng thì Công ty VietChem sẽ là lựa chọn hàng đầu của bạn. VietChem hiện là đơn vị cung cấp hàng đầu số lượng lớn các loại hóa chất như hóa chất công nghiệp, hóa chất cơ bản, hóa chất thí nghiệm... chất lượng hàng đầu tại Việt Nam.

Chúng tôi tự tin là sự lựa chọn hàng đầu của Quý khách hàng, Quý đối tác khi tìm mua các sản phẩm về hóa chất và thiết bị. VietChem đã và đang tiếp tục được tin yêu từ phía quý khách trong suốt 20 năm qua không chỉ chất lượng sản phẩm hàng đầu, vận chuyển nhanh chóng mà còn bởi dịch vụ chuyên nghiệp, luôn giải đáp và hướng dẫn khách hàng tận tình nhất. 

Nên mua Kali Clorat ở đâu tại Hà Nội chất lượng, uy tín hiện nay

Công ty hóa chất VietChem đã và đang tiếp tục được hệ thống khách hàng tin tưởng lựa chọn mua các loại hóa chất, thiết bị thí nghiệm trong suốt 20 năm qua bởi những lý do sau: 

  • Là địa chỉ cung ứng các loại hóa chất, thiết bị từ chính các nhà cung cấp hàng đầu thế giới.
  • Giá thành các sản phẩm cạnh tranh nhất trên thị trường tại Việt Nam.
  • Các loại hóa chất, thiết bị tại VietChem luôn có đầy đủ thông tin về giấy tờ chuẩn xác, được kiểm định rõ ràng. Chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp cho khách hàng khi nhận được yêu cầu.
  • Khách hàng đặt mua với nhiều cách thức dễ dàng, nhận được phản hồi từ hệ thống chuyên viên nhanh và tận tình nhất.
  • Website vietchem.com.vn là trang mạng điện tử cung cấp hóa chất thuận tiện và uy tín hàng đầu Việt Nam.

Tìm kiếm liên quan: 

  • muối kali clorat
  • mua kali clorat
  • bán kali clorat
  • Kclo3 mua ở đâu
  • kclo3 = kcl + o2

Phương trình phản ứng nhiệt phân muối Kali Clorat được thực hiện dễ dàng trong phòng thí nghiệm. Để xảy ra phản ứng hóa học trên thì ban đầu chúng ta phải kích thích bằng cách cung cấp một nhiệt lượng lên tới 400oC thì bắt đầu xảy ra phản ứng hóa học như sau:
4KClO3 → 3KClO4 + KCl [Nhiệt phân ở khoảng 400oC]
Ở phản ứng trên, chúng ta chưa thấy sản phẩm sinh ra có oxi nhưng khi tăng thêm nhiệt độ lên chút nữa ở khoảng 500oC thì lúc đó phương trình sẽ xảy ra theo chiều hướng sản phẩm khác:
2KClO3 → 2KCl + 3O2 [nhiệt phân ở ~500oC tạo ra khí Oxi và muối Kali Clorua] Nhưng ở trong phòng thí nghiệm thì làm sao có thể cung cấp nhiệt độ lên tới ~500oC để thực hiện điều chế oxi được ? Như chúng ta đã biết, khi một phản ứng hóa học xảy ra nó sẽ phụ thuộc rất nhiều vào những yếu tố khác nhau như trạng thái của chất tham gia, kích thích ban đầu, điều kiện chất xúc tác . . . 

Như vậy thì để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KClO3 thì chúng ta sẽ cần phải thêm chất xúc tác vào phản ứng trên cụ thể ở đây là MnO2. Khi thêm chất xúc tác thì phản ứng tạo oxi có thể xảy ra ở nhiệt độ < 500oC và điều chế oxi trong phòng thí nghiệm được thực hiện dễ dàng hơn rất nhiều.m]


Tóm lại: Phương trình nhiệt phân KClO3 đơn thuần sẽ tạo ra 2 loại muối kali [KClO4 và KCl] nếu có xúc tác MnO2 hoặc nhiệt độ 500oC sẽ tạo ra khí O2 thoát ra và muối KCl.

Lưu ý: Như ở trên, KClO3 khi nhiệt phân chưa tới nhiệt độ thích hợp hoặc không có chất xúc tác thì sẽ tạo thành 2 muối mới là KClO4 và KCl. Ngoài KClO3, các muối hipoclorit ClO-, muối clorit ClO2- cũng có phương trình nhiệt phân lần lượt như sau: 2KClO —> KClO2 + KCl 3KClO2 —> 2KClO3 + KCl 4KClO3 —> 3KClO4 + KCl Sau tất cả các phản ứng đều thu được muối cuối cùng là KClO4 nhưng muối này sẽ không bị nhiệt phân ở điều kiện nhiệt độ như trên mà KClO4 bị nhiệt phân ở nhiệt độ ~550 - 620°C tạo thành muối KCl và O2.

KClO4 —> KCl + 2O2

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề