Thế nào là tên cột, tên hàng địa chỉ ô nhấn biết ô tính đang được kích hoạt

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Trong chương trình bảng tính, khi mở một bảng tính mới thường có:

A. hai trang tính trống.

B. một trang tính trống.

C. ba trang tính trống.

D. bốn trang tính trống.

Hiển thị đáp án

Một bảng tính là 1 tập tin bao gồm nhiều trang tính, một bảng tính mới sẽ bao gồm ba trang tính trống [sheet1, sheet2, sheet3].

Đáp án: C

Câu 2: Các thành phần chính trên trang tính gồm có:

A. Hộp tên, Khối, các ô tính.

B. Hộp tên, Khối, các hàng.

C. Hộp tên, thanh công thức, các cột.

D. Hộp tên, Khối, Thanh công thức.

Hiển thị đáp án

Các thành phần chính trên trang tính gồm có:

- Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới

- Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình.

Ký hiệu: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″

Ví dụ: C2:D3, A1:B3, ..

- Thanh công thức: cho biết nội dung của dữ liệu đang được chọn, ngoài ra còn có thể nhập, sửa nội dung của dữ liệu đó.

Đáp án: D

Câu 3: Trên trang tính, hộp tên hiển thị D6 cho ta biết:

A. địa chỉ của ô tại cột 6 hàng D.

B. địa chỉ của ô tại cột D hàng 6.

C. địa chỉ của ô tại hàng D đến hàng 6.

D. địa chỉ của ô từ cột D đến cột 6.

Hiển thị đáp án

Hộp tên: ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ ô đang được trỏ tới. Vì vậy hộp tên hiển thị D6 cho ta biết địa chỉ của ô tại cột D hàng 6.

Đáp án: B

Câu 4: Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là:

A. ô liên kết.

B. các ô cùng hàng.

C. khối ô.

D. các ô cùng cột.

Hiển thị đáp án

Khối ô là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ví dụ: A1:B3, ..

Đáp án: C

Câu 5: Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là:

A. các ô từ ô C1 đến ô C3.

B. các ô từ ô D1 đến ô D5.

C. các ô từ hàng C3 đến hàng D5.

D. các ô từ ô C3 đến ô D5.

Hiển thị đáp án

Khối: là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình. Ký hiệu: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″. Trong chương trình bảng tính, người ta viết C3:D5 có nghĩa là ô trên cùng bên trái là C3, ô dưới cùng bên phải là D5.

Đáp án: D

Câu 6: Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết:

A. D2:F6     B. F6:D2

C. D2..F6     D. F6..D2

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô là: ″ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải″. Vậy ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết là D2:F6.

Đáp án: A

Câu 7: Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:

A. A3 và C4.

B. A3,A4, C3 và C4.

C. A3,A4,B3,B4,C3 và C4.

D. A3 và A4, C3, C4.

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô bắt đầu từ ô A3 đến ô C4 cụ thể là A3,A4,B3,B4,C3 và C4.

Đáp án: C

Câu 8: Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết:

A. địa chỉ của ô được chọn.

B. khối ô được chọn.

C. hàng hoặc cột được chọn.

D. dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn.

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết nội dung [dữ liệu hoặc công thức] của ô được chọn.

Đáp án: D

Câu 9: Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm:

A. kiểu số.

B. kiểu ngày.

C. kiểu thời trang.

D. kiểu số và kiểu kí tự.

Hiển thị đáp án

Trong chương trình bảng tính, các kiểu dữ liệu cơ bản gồm:

+ Dữ liệu số là các số: 0, 1,…, 9, dấu + tương ứng số dương, dấu – tương ứng số âm, dấu % là tỉ lệ, dữ liệu số có thể là số nguyên hoặc thập phân[ thể hiện bởi dấu chấm].

+ Dữ liệu ký tự là chữ cái, chữ số và các kí hiệu.

Đáp án: D

Câu 10: Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất?

A. nháy chuột lên ô C1 và kéo đến hết cột C.

B. nháy chuột cột B và kéo qua cột C.

C. nháy chuột lên tên hàng C.

D. nháy chuột tên cột C.

Hiển thị đáp án

Trên trang tính, để chọn cột C ta thực hiện thao tác nào nhanh nhất nháy chuột tên cột C.

Đáp án: D

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Excel cho Microsoft 365 Excel 2021 Excel 2019 Excel 2016 Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Xem thêm...Ít hơn

Có thể khó kiểm tra công thức về tính chính xác hoặc tìm nguồn lỗi nếu công thức sử dụng các ô tham đối hoặc phụ thuộc:

  • Ô Tham chiếu —   ô được tham chiếu đến bằng công thức ở ô khác. Ví dụ: nếu ô D10 chứa công thức =B5thì ô B5 là một ô tham chiếu đến ô D10.

  • Ô Phụ thuộc —    các ô này chứa công thức tham chiếu đến ô khác. Ví dụ, nếu ô D10 chứa công thức =B5, ô D10 là ô phụ thuộc vào ô B5.

Để hỗ trợ bạn trong việc kiểm tra các công thức, bạn có thể dùng các lệnh Theo dõi Tham chiếu và Theo dõi Phụ thuộc để hiển thị về mặt đồ họa và theo dõi các mối quan hệ giữa các ô và công thức này bằng mũi tên theo dõi, như minh họa trong hình dưới đây.


 

Hãy làm theo các bước sau để hiển thị mối quan hệ công thức giữa các ô:

  1. Bấm Tệp để > chọn Tệp > Nâng cao.
     

    Lưu ý: Nếu bạn đang sử dụng Excel 2007; bấm vào Microsoft Office mục Nút

    , bấm vào Tùy Excel chọn,rồi bấm vào danh mục Nâng cao.

  2. Trong phần Hiển thị tùy chọn cho sổ làm việc này, chọn sổ làm việc và kiểm tra xem Tất cả đã được chọn trong Đối với đối tượng hay không, hiển thị.

  3. Để xác định các ô tham chiếu trong một sổ làm việc khác, sổ làm việc đó phải được mở. Microsoft Office Excel không thể chuyển đến một ô trong sổ làm việc hiện không mở.

  4. Thực hiện một trong những thao tác sau đây.

Hãy làm theo các bước sau:

  1. Hãy chọn ô có chứa công thức mà bạn muốn tìm các ô tham chiếu.

  2. Để hiển thị mũi tên theo dõi cho từng ô cung cấp trực tiếp dữ liệu cho ô hiện hoạt, trên tab Công thức, trong nhóm Kiểm định Công thức, bấm vào Theo dõi Tham

    .

    • Mũi tên màu xanh lam cho biết các ô không có lỗi. Mũi tên màu đỏ cho biết các ô gây ra lỗi. Nếu ô đã chọn được tham chiếu theo một ô trên trang tính hoặc sổ làm việc khác, mũi tên màu đen sẽ trỏ từ ô đã chọn đến biểu tượng trang tính

      . Sổ làm việc khác phải được mở ra trước khi Excel có thể theo dõi các phụ thuộc này.

  3. Để nhận dạng cấp độ kế tiếp của các ô cung cấp dữ liệu cho ô hiện hoạt, bấm lại Theo dõi

    .

  4. Để loại bỏ các mũi tên theo dõi một cấp độ mỗi lần, bắt đầu với bộ lông ô tham chiếu xa nhất khỏi ô hiện hoạt. Sau đó, trên tab Công thức, trong nhóm Kiểm định Công thức, bấm vào mũi tên bên cạnh Loại bỏ Mũi tên ,rồi bấm vào Loại bỏ Mũi tên Tham

    . Để loại bỏ cấp độ khác của các mũi tên theo dõi, hãy bấm vào nút đó lần nữa.

Hãy làm theo các bước sau:

  1. Hãy chọn ô mà bạn muốn nhận dạng các ô phụ thuộc.

  2. Để hiển thị mũi tên theo dõi cho mỗi ô phụ thuộc vào ô hiện hoạt, trên tab Công thức, trong nhóm Kiểm tra Công thức, bấm Theo dõi Phụ thuộc

    .

    Mũi tên màu xanh lam cho biết các ô không có lỗi. Mũi tên màu đỏ cho biết các ô gây ra lỗi. Nếu ô đã chọn được tham chiếu theo một ô trên trang tính hoặc sổ làm việc khác, mũi tên màu đen sẽ chỉ từ ô đã chọn đến biểu tượng trang tính

    . Sổ làm việc khác phải được mở ra trước khi Excel có thể theo dõi các phụ thuộc này.

  3. Để nhận dạng cấp độ kế tiếp của các ô phụ thuộc vào ô hiện hoạt, hãy bấm Lại Theo dõi Phụ

    .

  4. Để gỡ bỏ các mũi tên theo dõi một cấp độ mỗi lần, bắt đầu với ô phụ thuộc xa nhất so với ô hiện hoạt, trên tab Công thức, trong nhóm Kiểm định Công thức, hãy bấm mũi tên bên cạnh Loại bỏ Mũi tên rồibấm Loại bỏ Mũi tên Phụ thuộc

    . Để loại bỏ cấp độ khác của các mũi tên theo dõi, hãy bấm vào nút đó lần nữa.

Hãy làm theo các bước sau:

  1. Trong ô trống, nhập = [dấu bằng].

  2. Bấm nút Chọn Tất cả.

  3. Chọn ô, rồi trên tab Công thức, trong nhóm Kiểm định Công thức, bấm vào Theo dõi Tham chiếu

    hai lần

Để loại bỏ tất mũi tên theo dõi trên trang tính, trên tab Công thức, trong nhóm Kiểm định Công thức, bấm vào Loại bỏ Mũi tên

.

Nếu Excel báo bíp bíp khi bạn bấm vào Theo dõi Phụ thuộc

hoặc Theo dõi Tham
, thì Excel đã theo dõi tất cả các cấp độ của công thức đó hoặc bạn đang cố theo dõi một mục không thể thu được. Không thể theo dõi bằng công cụ kiểm tra các mục sau trên trang tính có thể được tham chiếu bằng công thức:

  • Tham chiếu đến hộp văn bản, biểu đồ hoặc ảnh nhúng trên trang tính.

  • Báo cáo PivotTable.

  • Tham chiếu đến hằng số đã đặt tên.

  • Các công thức nằm trong một sổ làm việc khác tham chiếu đến ô hiện hoạt nếu sổ làm việc còn lại được đóng.

Lưu ý: 

  • Để xem tham chiếu được tô màu cho đối số trong công thức, chọn một ô và nhấn F2.

  • Để chọn ô đó ở đầu kia của mũi tên, hãy bấm đúp vào mũi tên đó. Nếu ô đó nằm trong trang tính hay sổ làm việc khác, hãy bấm đúp mũi tên màu đen để hiển thị hộp thoại Đi Đến rồi bấm đúp tham chiếu mà bạn muốn trong danh sách Đi đến.

  • Tất cả mũi tên theo dõi sẽ biến mất nếu bạn thay đổi công thức mà các mũi tên trỏ tới, chèn hoặc xóa bỏ cột hoặc hàng hay xóa bỏ hoặc di chuyển các ô. Để khôi phục các mũi tên theo dõi sau khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào trong số này, bạn phải dùng lại các lệnh kiểm định trên trang tính. Để theo dõi các mũi tên theo dõi gốc, hãy in trang tính có các mũi tên theo dõi được hiển thị trước khi bạn thực hiện những thay đổi.

Video liên quan

Chủ Đề