Trình độ đào tạo ghi như thế nào

Trình độ văn hóa là gì? Hướng dẫn cách khai chi tiết đối với Sơ yếu lý lịch và hồ sơ xin việc?

Sơ yếu lý lịch là thứ cùng với mỗi chúng ta. Xin việc làm cũng cần chúng ta tự khai sơ yếu lý lịch, học sính, sinh viên làm hồ sơ nhập học đăng ký nguyện vọng cũng đã từng khai sơ yếu lý lịch. Đặc biệt hơn là việc các cán bộ, công chức thì sơ yếu lý lịch là thứ càng không thể thiếu trong hồ sơ cá nhân. Tuy nhiên chúng ta vẫn còn mắc sai sót trong việc khai sơ yếu lý lịch và có cách hiểu chưa chính xác về trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn khi khai sơ yếu lý lịch.

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

1. Trình độ văn hóa là gì?

Trình độ văn hóa được đánh đồng như là trình độ học vấn, theo đố trình độ văn hóa dùng để chỉ cấp độ học tập.

Tuy nhiên, cách hiểu như trên là sai vì trình độ văn hóa có nghĩa rất rộng và chưa có văn bản cụ thể nào giải thích chính xác về trình độ văn hóa. Như vậy trình độ văn hóa dùng để chỉ cấp độ học tập như trên là sai.

Vì cấp độ học tập là chỉ kiến thức của người đó tiếp thu được trong quá trình học tập. người có học vấn cao chưa hẳn là người có trình độ văn hóa cao còn người có trình độ học vấn thấp nhưng ứng xử xã hội chuẩn mực vẫn là người có văn hóa.

Trình độ chuyên môn là ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm kê khai như: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư, Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp…

2. Hướng dẫn khai sơ yếu Lý lịch tự thuật và hồ sơ xin việc:

Hướng dẫn tự khai bản sơ yếu lý lịch trên về mục trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn:

  • Về trình độ văn hóa: Trong trường hợp trên trình độ văn hóa được hiểu là cấp độ học của một người.

Ví dụ: bạn học hết lớp 10 thì sẽ ghi là trình độ văn hóa: 10/12

  • Về trình độ chuyên môn: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm kê khai như: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp,… thuộc chuyên ngành đào tạo nào. Ví dụ: đối với những người có nhiều văn bằng đào tạo như: có bằng kỹ sư, có bằng cử nhân, có bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ thì chỉ kê khai trình độ chuyên môn cao nhất hiện tại là: Tiến sĩ + chuyên ngành đào tạo.

Ví dụ: Trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo của bạn là đại học luật bạn sẽ ghi trình độ chuyên môn cử nhân luật.

Sau đây là hướng dẫn chi tiết tự khai một bản sơ yếu lý lịch:

Xem thêm: Thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch? Xác nhận sơ yếu lý lịch cần mang theo gì?

Họ và tên khai sinh: viết chữ in hoa đúng với họ và tên trong giấy khai sinh

Tên gọi khác:là tên gọi khác hoặc bí danh khác đã dùng trong hoạt động cách mạng, trong lĩnh vực báo chí, văn học nghệ thuật,… [nếu có]

Sinh ngày: ghi đầy đủ ngày, tháng năm sinh đúng như trong giấy khai sinh

Giới tính: ghi giới tính của bạn là Nam hoặc Nữ

Nơi sinh: tên xã [hoặc phường, thị trấn], huyện [hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh], tỉnh [hoặc thành phố trực thuộc trung ương] nơi cán bộ, công chức được sinh ra [ghi đúng như trong giấy khai sinh]. Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi , nay là .

Quê quán: ghi nơi sinh trưởng của cha đẻ hoặc ông nội của cán bộ, công chức. Trường hợp đặc biệt có thể ghi theo quê quán của mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ [nếu không biết rõ cha, mẹ đẻ]. Ghi rõ tên xã [hoặc phường, thị trấn], huyện [hoặc quận, thành phố thuộc tỉnh], tỉnh [hoặc thành phố trực thuộc trung ương].

Nơi đăng ký thường trú: ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi mình đăng ký hộ khẩu thường trú.

Dân tộc: ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê đê, Kh’me,…

Xem thêm: Trình độ chuyên môn là gì? Phân loại và cách ghi trong hồ sơ?

Tôn giáo: bạn đang theo tôn giáo nào thì ghi tên tôn giáo đó như: Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Cao đài, Hòa hảo,… Nếu không theo tôn giáo nào, thì không được bỏ trống mà ghi là “Không”.

Trình độ văn hóa: ghi đã tốt nghiệp lớp mấy, thuộc hệ đào tạo phổ thông nào. Ví dụ: Lớp 10/10 [đối với những người tốt nghiệp lớp 10 hệ 10 năm]; Lớp 12/12 [đối với những người tốt nghiệp lớp 12 hệ 12 năm].

Trình độ chuyên môn cao nhất: ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm kê khai như: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp,… thuộc chuyên ngành đào tạo nào. Ví dụ: đối với những người có nhiều văn bằng đào tạo như: có bằng kỹ sư, có bằng cử nhân, có bằng thạc sĩ và bằng tiến sĩ thì chỉ kê khai trình độ chuyên môn cao nhất hiện tại là: Tiến sĩ + chuyên ngành đào tạo.

Trình độ ngoại ngữ:

– Đối với những bạn có các chứng chỉ ngoại ngữ, thì ghi tên ngoại ngữ + trình độ đào tạo A, B, C. Ví dụ như: Anh C, Pháp B, Nga A,… Trường hợp cán bộ, công chức được đào tạo đại học hoặc trên đại học ở nước ngoài thuộc các nước XHCN trước đây, có sử dụng ngoại ngữ của nước sở tại để học tập, nghiên cứu nhưng không được cấp bằng ngoại ngữ, thì được công nhận ngoại ngữ ở trình độ D. Ví dụ như: Nga D, Hungari D,…

– Trường hợp bạn đã có bằng ngoại ngữ từ trình độ cử nhân trở lên thì ghi tên văn       bằng + tên ngoại ngữ. Ví dụ như: Cử nhân Pháp văn, Thạc sĩ Anh văn,…

Nghành nghề đào tạo:

Ghi rõ nghành nghề bạn được đào tạo. Ví dụ: luật kinh tế

Xem thêm: Tiêu chuẩn về trình độ văn hóa tham gia nghĩa vụ quân sự

Trình độ tin học: ghi trình độ tin học cao nhất phù hợp với văn bằng, chứng chỉ của cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền cấp. Ví dụ như: Tin học Văn phòng A, B, C hoặc Kỹ sư, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ

Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam: ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam; ngày, tháng, năm được công nhận Đảng viên chính thức [nếu có]. Nếu kết nạp Đảng lần thứ 2 mà tuổi Đảng được tính liên tục thì ngày vào Đảng tính từ lần thứ nhất. Trường hợp tuổi Đảng không tính liên tục thì ghi ngày vào Đảng lần thứ 2.

Ngày vào Đoàn thanh niên cộng sản Việt Nam

Ghi rõ đã tham gia vào Đoàn thanh niên CS HCM hoặc tham gia hoạt động trong tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp khác [trong và ngoài nước],… [tên tổ chức, tên hội, trụ sở ở đâu, đã giữ chức vụ hoặc chức danh gì trong các tổ chức này].

Tình trạng sức khỏe: ghi rõ tình trạng sức khỏe bản thân hiện tại [Tốt, trung bình, kém]; có bệnh gì mãn tính, ghi rõ chiều cao cơ thể, ghi rõ cân nặng cơ thể và nhóm máu gì.

Ngày nhập ngũ: ghi ngày, tháng, năm đi bộ đội, công an và ngày xuất ngũ. Ghi rõ quân hàm hoặc chức vụ cao nhất trong quân đội hoặc công an [nếu có]. Nếu có thời gian tái ngũ, thì ghi thêm ngày tái ngũ bên cạnh ngày nhập ngũ.

Quan hệ gia đình, thân tộc

Ông, Bà [nội, ngoại], Cha, Mẹ, Anh chị em ruột

Xem thêm: Xin xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu? Nhờ người khác chứng thực sơ yếu lý lịch được không?

– Mối quan hệ gia đình, thân tộc gồm: Ông, Bà [nội, ngoại], Cha, Mẹ, Anh chị em ruột.

– Kê khai tóm tắt những đặc điểm chính của từng người có quan hệ gia đình, thân tộc đối với cán bộ, công chức: Họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, đặc điểm lịch sử [có bị bắt, bị tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền không]; hiện đang làm gì [ghi rõ chức vụ hoặc chức danh nếu có, tên và địa chỉ cơ quan, đơn vị công tác ở trong hoặc ngoài nước], nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Quá trình hoạt động của bản thân

Là quá trình liên tục từng thời kỳ, trước khi được tuyển dụng cần ghi rõ:

– Thời gian: Từ tháng năm, đến tháng năm

– Ghi rõ đã học những trường nào, ở đâu hoặc làm những công việc gì [kể cả hợp đồng lao động] trong cơ quan, đơn vị, tổ chức nào, ở đâu? [kê khai những thành tích gì nổi bật trong học tập, lao động].

Trình độ chuyên môn là gì? Phân loại và cách ghi trong hồ sơ? Sự khác biết giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn?

Nhưu chung ta đã biết thì trình độ chuyên môn là thuật ngữ để chỉ năng lực của mỗi cá nhân về một lĩnh vực nhất định nào đó. Nhiều bạn vẫn chưa thể phân biệt được trình độ chuyên môn và trình độ học vấn để điền vào CV xin việc cho chuẩn. Vậy để hiểu thêm về Trình độ chuyên môn là gì? Phân loại và cách ghi trong hồ sơ? hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết thêm các thông tin chi tiết nhé.

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

Trình độ chuyên môn là thuật ngữ dùng để chỉ khả năng, năng lực của bạn về một lĩnh vực chuyên biệt nào đó [ví dụ: kỹ sư xây dựng]. Trình độ chuyên môn được dùng với những người có cấp bậc nhất định như tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp,..

Ví dụ về trình độ chuyên môn như: Kỹ sư Toán Tin, Cử nhân quản trị kinh doanh, tiến sĩ Y Dược, ….

Khi viết trong CV xin việc, mục trình độ chuyên môn, ứng viên cần ghi trình độ chuyên môn cao nhất tại thời điểm kê khai, ví dụ như Cao đẳng, Đại học, Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ,..

Trình độ chuyên môn đóng vai trò hết sức quan trọng. Mọi người có thể đều học chương trình văn hóa giống nhau từ lớp 1 đến lớp 12. Tuy nhiên, để có thể làm những công việc khác nhau trong cuộc sống, mỗi người sẽ được đào tạo những kiến thức về chuyên ngành khác nhau.

Ví dụ một người bình thường có trình độ văn hóa 12/12 không thể đảm nhận công việc trong ngành Y tế – Dược. Chỉ có những người có chứng chỉ, bằng cấp và được đào tạo bài bản trong ngành thì mới có thể tự tin làm mẫu CV xin việc ngành Y.

Bởi vậy, mỗi ngành nghề đều có yêu cầu khắt khe về trình độ chuyên môn. Để có thể làm công việc yêu thích, bạn cần phải học tập kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực cụ thể.

Trình độ chuyên môn tiếng Anh là “Professional Qualification”

2. Phân loại trình độ chuyên môn:

Để quý khách hàng tham khảo, chúng tôi xin cung cấp thông tin về một số trình độ chuyên môn tiêu biểu hiện nay như sau:

– Trình độ chuyên môn sơ cấp

Trình độ chuyên môn sơ cấp là chương trình đào tạo này thường áp dụng cho các ngành nghề kỹ thuật, được đào tạo trong các trường dạy nghề.

Xem thêm: Trình độ văn hóa là gì? Cách ghi trình độ văn hóa trên sơ yếu lý lịch?

– Trình độ chuyên môn trung cấp

Trình độ chuyên môn trung cấp chỉ áp dụng cho người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở, yêu cầu người học phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao một cách độc lập

– Trình độ chuyên môn cao đẳng

Trình độ chuyên môn cao đẳng áp dụng cho người học đã tốt nghiệp trung học phổ thông, Xác nhận trình độ đào tạo có kiến thức thực tế, lý thuyết rộng của một ngành; có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề tương đối phức tạp; có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm trong điều kiện công việc thay đổi; có kỹ năng quản lý và giám sát cơ bản.

– Trình độ chuyên môn đại học

Trình độ chuyên môn Đại học yêu cầu học viên tốt nghiệp phải có kiến thức chuyên môn vững chắc, kiến thức lý thuyết toàn diện và chuyên sâu; có kỹ năng về phản biện, tổng hợp, phân tích vấn đề; giải quyết vấn đề có mức độ phức tạp cao; có kỹ năng quản lý và giám sát tốt; có khả năng đào tạo, hướng dẫn chuyên môn.

– Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ

Trình độ chuyên môn thạc sĩ, tiến sĩ dành cho học viên hướng tới trình độ nghiên cứu chuyên sâu, kiến thức chuyên ngành rộng lớn và bao quát.

Xem thêm: Quy định đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật cho quân đội

3. Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ:

Trong nội dung này chúng tôi sẽ đi sâu về nội dung để giải đáp câu hỏi trình độ chuyên môn ghi như thế nào trong hồ sơ?, cụ thể như sau:

Căn cứ Quyết định số 06/2007/QD-BNV của Bộ Nội vụ ngày 18/06/2007 về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, trong đó có hướng dẫn việc kê khai trình độ giáo dục phổ thông [trình độ văn hóa] và trình độ chuyên môn, cụ thể như sau:

+ Trình độ giáo dục phổ thông: Ghi đã tốt nghiệp lớp mấy, thuộc hệ đào tạo phổ thông nào. Ví dụ: Lớp 10/10 [đối với người tốt nghiệp lớp 10 hệ 10 năm]; 12/12 [đối với người tốt nghiệp lớp 12 hệ 12 năm].

+ Trình độ chuyên môn: Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo, bồi dưỡng tại thời điểm kê khai như: Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư, Cao đẳng, Sơ cấp…

Ngoài giải đáp về trình độ chuyên môn ghi như thế nào trong hồ sơ?, chúng tôi xin đưa ra 1 số lưu ý khi ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ xin việc.

Ví dụ nếu như bạn tốt nghiệp Đại học ngành Quản trị kinh doanh và Du lịch thì trình độ chuyên môn của bạn là “Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh và du lịch”. Nếu bạn tốt nghiệp cao đẳng ngành cơ khí thì trình độ chuyên môn của bạn là “cao đẳng ngành kỹ thuật cơ khí”.

Để có được những hồ sơ ghi điểm với nhà tuyển dụng bạn phải chú ý một số điểm sau khi ghi phần trình độ chuyên môn vào hồ sơ của mình:

+ Khi viết trình độ chuyên môn nên nghiên cứu kỹ vị trí công việc, công ty đó đăng tuyển. Điều này cực kỳ quan trọng và cũng là một trong những điều cơ bản khi tham gia ứng tuyển xin việc làm. Khi bạn tìm hiểu kỹ về vị trí công việc mình ứng tuyển bạn sẽ đưa ra được những trình độ chuyên môn phù hợp để thuyết phục nhà tuyển dụng lựa chọn hồ sơ xin việc của bạn. Bạn có thể tìm hiểu thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau như truy cập vào fanpage mạng xã hội, thông qua website chính thức của công ty. Các nguồn thông tin về vị trí tuyển dụng để viết trình độ chuyên môn trong đơn xin việc thật chất lượng.

Xem thêm: Quy định trình độ chuyên môn, kỹ thuật đối với hạ sĩ quan, binh sĩ

+ Cần lưu ý về cách trình bày, cần trình bày một cách ngắn gọn, thu hút và thể hiện đúng nội dung là lưu ý tiếp theo cần quan tâm. Đơn xin việc là văn phong, ngôn ngữ của bạn thể hiện câu từ ra sao cho thuyết phục nhà tuyển dụng. Nội dung phần trình độ chuyên môn trong đơn xin việc là rất quan trọng nên bạn nên thể hiện đúng nội dung của phần này.

Yêu cầu nội dung phải ngắn gọn, đủ ý. Nên đưa ra những bằng cáp chuyên ngành bạn học phù hợp với vị trí nhà tuyển dụng đăng tuyển. Ví dụ bạn ứng tuyển vị trí kế toán thì trình độ chuyên môn bạn cần đề cập đến đó chính là những yêu cầu về trường đại học tốt nghiệp là trường nào và tốt nghiệp chuyên ngành nào. Với vị trí kế toán thì chuyên ngành yêu cầu ở đây thường là những chuyên ngành kế toán hoặc chuyên ngành kinh tế. Cùng với đó là những chứng chỉ nghề mà bạn có. Hãy chứng minh cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn rất phù hợp với vị trí mà họ đang tuyển dụng.

+ Lưu ý tiếp theo là mỗi vị trí công việc sẽ có cách ghi trình độ chuyên môn khác nhau. Bạn không nên vì lười mà dập khuôn tất cả các đơn xin việc của mình viết theo nội dung. Nếu bạn viết như vậy sẽ không ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng và ngược lại là làm mất điểm.

4. Sự khác biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn:

Trình độ chuyên môn và trình độ học vấn là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, trình độ học vấn là mức độ học vấn của một người đã đạt tới, ví dụ như cấp bậc tiểu học, trung học, đại học,…

Một học sinh vừa mới tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ được coi là có trình độ học vấn 12/12. Trong khi học sinh đó chưa tham gia học đại học, chưa được đào tạo bài bản về một chuyên môn, lĩnh vực nào đó thì chưa được coi là có trình độ chuyên môn.

Trình độ học vấn có nghĩa bao hàm rộng hơn trình độ chuyên môn. Cụ thể hơn, ở cách viết trình độ học vấn trong CV sẽ bao gồm hai yếu tố là trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn. Trong đó, trình độ văn hóa là trình độ phát triển nhận thức về văn hóa, ứng xử tuân theo những chuẩn mực trong xã hội.

Trình độ học vấn được hiểu là cấp độ học tập theo bậc học phổ thông. Ví dụ một học sinh học lớp 10 và không học nữa, sẽ có trình độ văn hóa là 10/12. Với những học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ có trình độ văn hóa là 12/12. Công thức xác định trình độ văn hóa chính là số lớp bạn hoàn thành [x] trên 12. Ví dụ 7/12, 8/12, 9/12,…

Tại Việt Nam, hệ thống giáo dục được chia làm 12 lớp, từ lớp 1 đến hết lớp 5 gọi là giáo dục tiểu học, từ lớp 6 đến lớp 9 là cấp bậc trung học cơ sở, từ lớp 10 đến hết lớp 12 gọi là bậc trung học phổ thông.

Xem thêm: Quy định về chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên các cấp

Khi viết trình độ hay quá trình học vấn trong đơn xin việc, ứng viên không cần ghi đang học ở trung học mà chỉ cần ghi theo công thức x/12. Trong khi ở trình độ chuyên môn, ứng viên không cần ghi mình đang học ở năm nhất, năm hai, năm ba Đại học mà chỉ cần ghi trình độ chuyên môn cao nhất bạn được đào tạo, tiến sĩ, thạc sĩ, đại học,….Thông thường ở bên cạnh mục trình độ chuyên môn sẽ có chỗ trống để bạn điền chuyên ngành theo học.

Video liên quan

Chủ Đề