Vietnam Airlines tiếng Trung là gì

Tiếng Trung giao tiếp cơ bản rất cần thiết khi đi du lịch. Bạn chỉ cần biết một số mẫu câu thường dùng là có thể làm các thủ tục khi đi du lịch.

Khi xuống sân bay Trung Quốc, chúng ta sẽ phải hỏi thăm đến địa điểm lấy hành lý và làm thủ tục nhập cảnh vào Trung Quốc đúng không nào, để các bạn khỏi bỡ ngỡ khi đặt chân đến sân bay của nước bạn, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài học check in tại sân bay bằng tiếng Trung nhé!

Hội thoại: Check in tại sân bay bằng tiếng Trung

tu vung tieng Trung du lich

Hội thoại số 1:

航空公司工作人员:您好!感谢您坐我们越南航空公司的航班。

/Hángkōng gōngsī gōngzuò rényuán: Nín hǎo! Gǎnxiè nín zuò wǒmen yuènán hángkōng gōngsī de hángbān./

Nhân viên hàng không: Xin chào! Cảm ơn anh đã đã đến với hãng hàng không Việt Nam Airline chúng tôi.

阮南:你好!

/RuǎnNán: Nǐ hǎo!/

Nguyễn Nam: Xin chào

航空公司工作人员:请出示你的机票!

/Hángkōng gōngsī gōngzuò rényuán: Qǐng chūshì nǐ de jīpiào!/

Nhân viên hàng không: Xin anh hãy xuất trình vé máy bay.

阮南:好的,给你。

/RuǎnNán: Hǎo de, gěi nǐ./

Nguyễn Nam: À, đây.

航空公司工作人员:您带您的护照吗?

/Hángkōng gōngsī gōngzuò rényuán: Nín dài nín de hùzhào ma?/

Nhân viên hàng không: Anh có mang theo hộ chiếu không?

阮南:带了。你要看吗?

/RuǎnNán: Dàile. Nǐ yào kàn ma?/

Nguyễn Nam: Có. Cậu cần xem không?

航空公司工作人员:是的。好了,谢谢您。那您有什么行李要验吗?

/Hángkōng gōngsī gōngzuò rényuán: Shì de. Hǎole, xièxiè nín. Nà nín yǒu shé me xínglǐ yào yàn ma?/

Nhân viên hàng không: Có. Được rồi, cảm ơn anh. Vậy anh có hành lý muốn ký gửi không?

阮南:就这个箱子。我的挎包是提取行李的。

/RuǎnNán: Jiù zhège xiāngzi. Wǒ de kuàbāo shì tíqǔ xínglǐ de./

Nguyễn Nam: Chỉ có chiếc va-li này thôi. Túi xách của tôi là hành lý xách tay.

航空公司工作人员:好,那请您填好这张行李标签。填好了请您把您的箱子放到这里。

/Hángkōng gōngsī gōngzuò rényuán: Hǎo, nà qǐng nín tián hǎo zhè zhāng xínglǐ biāoqiān. Tián hǎole qǐng nín bǎ nín de xiāngzi fàng dào zhèlǐ./

Nhân viên hàng không: Dạ, vậy xin anh hãy điền vào đơn hành lý này. Khi điền xong, xin anh hãy để va-li của mình lên đây.

阮南:好的!

/RuǎnNán: Hǎo de!/

Nguyễn Nam: Được rồi.

航空公司工作人员:您的航班一小时后起飞。如果您愿意可以上去到候机室那里等。大约三十分后开始登机。祝您旅途愉快!

/Hángkōng gōngsī gōngzuò rényuán: Nín de hángbān yī xiǎoshí hòu qǐfēi. Rúguǒ nín yuànyì kěyǐ shàngqù dào hòu jī shì nàlǐ děng. Dàyuē sānshí fēn hòu kāishǐ dēng jī. Zhù nín lǚtú yúkuài!/

Nhân viên hàng không: Chuyến bay của anh sẽ cất cánh sau một tiếng nữa. Nếu anh muốn có thể tới sảnh đợi. Tầm 30 phút nữa sẽ bắt đầu lên máy bay. Chúc anh có một chuyến đi vui vẻ.

阮南:谢谢!

/RuǎnNán: Xièxiè!/

Nguyễn Nam: Cảm ơn

Hội thoại số 2:

红玉:小姐,请问去哪儿取行李?

Xiǎojiě, qǐngwèn qù nǎr qǔ xínglǐ?

Cô ơi, xin hỏi lấy hành lý ở đâu ạ?

空姐:您进站后往左拐走一百米就看见了。

Nín jìn zhàn hòu wǎng zuǒ guǎi zǒu yìbǎi mǐ jiù kànjiàn le.

Bạn đi vào trong rẽ trái đi 100m nữa là thấy.

红玉:谢谢。

Xièxie.

Cảm ơn.

德英:啊,我们的行李,我看见了。

A, wǒmen de xínglǐ, wǒ kànjiàn le.

A, hành lý kia kìa, tôi nhìn thấy rồi.

红玉:快去取吧。

Kuài qù qǔ ba.

Mau đi lấy đi.

德英:行李取好了,我们快去办入境手续吧。

Xínglǐ qǔ hǎole, wǒmen kuài qù bàn rùjìng shǒuxù ba.

Lấy xong hành lý rồi, chúng ta mau đi làm thủ tục nhập cảnh thôi.

办理入境手续)

海关:请把护照给我。

Qǐng bǎ hùzhào gěi wǒ.

Xin vui lòng đưa hộ chiếu cho tôi.

红玉:这是我的护照。

Zhè shì wǒ de hùzhào.

Đây là hộ chiếu của tôi.

海关:你来中国旅游吗?

Nǐ lái zhōngguó lǚyóu ma?

Bạn đến Trung Quốc du lịch phải không?

红玉:是的,这是第一次我来中国旅游。

Shì de, zhè shì dì yī cì wǒ lái Zhōngguó lǚyóu.

Vâng, đây là lần đầu tiên tôi đến Trung Quốc du lịch.

海关:你的手续办好了,祝你旅游愉快。

Nǐ de shǒuxù bàn hǎo le, zhù nǐ lǚyóu yúkuài.

Thủ tục của bạn xong rồi, chúc bạn du lịch vui vẻ.

红玉:谢谢你!

Xièxiè nǐ!

Cảm ơn bạn!

=================================================================================================

Khi muốn hỏi địa điểm lấy hành lý, chúng ta hãy nhớ mẫu câu này nhé: 请问去哪儿取行李?Qǐngwèn qù nǎr qǔ xínglǐ? Xin hỏi lấy hành lý ở đâu ạ?

Chúng ta có mẫu làm gì đó ở đâu là: 去哪儿+ V + O?

Một số ví dụ nhé:

请问去哪儿买票?Xin hỏi mua vé ở đâu?

请问去哪儿办理入境手续?Xin hỏi làm thủ tục nhập cảnh ở đâu?

Ngoài ra, khi làm thủ tục, hộ chiếu là thứ vô cùng quan trọng, khi nhân viên hải quan yêu cầu xuất trình hộ chiếu họ sẽ nói:请把护照给我qǐng bǎ hùzhào gěi wǒ Xin vui lòng đưa hộ chiếu cho tôi.

Mẫu câu cầu khiến xin vui lòng đưa cái gì đó cho tôi là:

请把 + vật +给我

Ví dụ:

请把手机给我。Xin vui lòng đưa điện thoại cho tôi.

请把行李给我。Xin vui lòng đưa điện thoại cho tôi.

Câu liên động chỉ mục đích: đi/đến đâu đó làm gì.

Câu liên đông chỉ mục đích là câu có hai hành động, trong đó hành động hai là mục đích của hành động một. Ví dụ trong bài khóa chúng ta có câu:

你来中国旅游吗?

Nǐ lái zhōngguó lǚyóu ma?

Bạn đến Trung Quốc du lịch phải không?

Ví dụ:

他来中国旅游。Anh ấy đến Trung Quốc để du lịch.

我来中国看朋友。Tôi đến Trung Quốc đến thăm bạn.

Sau khi đã hoàn thành xong thủ tục tại sân bay, chúng ta cùng nhau ra sân ga để bắt xe về khách sạn nhé!

Xem tiếp:

Tiếng Trung du lịch: Tại sân ga

Tiếng Trung du lịch: Đặt phòng khách sạn

Chủ Đề