Vinpocetin là thuốc gì

Thành phần:

Vinpocetin........................................5mg

Chỉ định:

Bảo vệ thần kinh, làm tăng vi tuần hoàn não một cách chọn lọc. Điều trị các dạng suy tuần hoàn não cấp và mãn tính, rối loạn thần kinh do thiếu máu cục bộ, rối loạn trí nhớ.

Chống chỉ định:

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách dùng:

Uống 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.

Liều duy trì: 1 viên/lần, 3 lần/ngày trong thời gian dài.

Thận trọng: Chưa có thông tin.

Quy cách: 

Hộp 02 vỉ x 25 viên nén

HD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Khi sử dụng thuốc Vinpocetin 10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    • Hạ huyết áp tạm thời, nhịp tim nhanh hoặc ngoại tâm thu.
    • Rối loạn giấc ngủ, choáng váng, nhức đầu.
    • Ợ nóng, đau bụng, buồn nôn.
    • Dị ứng ngoài da.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

21/08/2020

Thuốc Vinpocetin là gì?

Vinpocetin là loại thuốc tây có tác dụng cải thiện chuyển hóa não, làm tăng tiêu thụ oxy phân tử [oxygen] ở não đồng thời làm tăng sức chịu đựng của tế bào não khi thiếu oxy phân tử. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và làm tăng sức kháng của mạch máu.

Khi vào cơ thể, thuốc Vinpocetin sẽ cải thiện có chọn lọc vi tuần hoàn não, tăng hàm lượng ATP và CAMP cũng như vận chuyển oxygen bởi hồng cầu, tạo ra những điều kiện năng lượng thuận lợi.

Thuốc Vinpocetin được điều chế ở 2 dạng là viên nén và dung dịch tiêm, viên nén có hàm lượng 5mg và các tá dược khác colloidan silicon, magnesi stearat, talc, tinh bột, lactose. Còn dạng ống tiêm được đóng 2ml chứa 10mg và các tá dược khác acide ascorbic, natri metabisulphit, acide tartaric, sorbitol, cồn benzyl, nước cất pha tiêm...

Hiện tại chưa có nghiên cứu nào công bố chính xác cách thức hoạt động của vinpocetine, nhưng thực tế chó thấy nó có thể làm tăng lưu lượng máu đến não và cung cấp một số bảo vệ cho các tế bào não [tế bào thần kinh] chống lại chấn thương.

Công dụng của thuốc Vinpocetin

  • Một bệnh về mắt gọi là thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi tác [AMD]. AMD là một tình trạng gây mất thị lực ở một số người già. Nghiên cứu ban đầu cho thấy uống vinpocetin trong 2 tháng có thể cải thiện thị lực ở những người bị AMD.
  • Chạy thận nhân tạo [chạy thận nhân tạo]. Nghiên cứu ban đầu cho thấy uống hàng ngày trong một năm làm giảm sự tích tụ canxi xung quanh khớp ở những người bị suy thận đòi hỏi chạy thận nhân tạo.
  • Cải thiện trí nhớ. Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng vinpocetine có thể tăng cường trí nhớ ở những người bình thường. Dùng cùng với ginkgo cũng có thể cải thiện trí nhớ ngắn hạn ở người lớn khỏe mạnh. Nó có vai trò trong bảo vệ thần kinh và giảm viêm thần kinh, và đối với những người khỏe mạnh, nó có khả năng làm tăng lưu lượng máu đến não và cải thiện thời gian phản ứng [bằng chứng giới hạn xung quanh]. Lợi ích  trong sự hình thành trí nhớ chưa được chứng minh, nhưng nó có thể bảo vệ não khỏi mất trí nhớ
  • Đột quỵ Có một số bằng chứng cho thấy vinpocetin có thể làm giảm nhẹ tổn thương não do đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính. Chỉ có một vài nghiên cứu lâm sàng điều tra việc sử dụng cho đột quỵ, và hầu hết đã được xuất bản bằng các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh.
  • Ù tai: Một số nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng sử dụng vinpocetin qua đường miệng và tiêm tĩnh mạch [bằng IV] kết hợp với vật lý trị liệu có thể làm giảm tiếng ù trong tai. Tuy nhiên, việc sử dụng nầy kém hiệu quả hơn so với nicergoline trong việc giảm tiếng ù trong tai do âm thanh dữ dội.
  • Tiểu đêm và các vấn đề về kiểm soát nước tiểu . Nghiên cứu ban đầu cho thấy uống trong 2 tuần có thể làm giảm số lần người mắc bệnh này cần đi tiểu vào ban ngày hoặc ban đêm.

Tác dụng phụ của Vinpocetin

Vinpocetine dường như là AN TOÀN CÓ THỂ đối với hầu hết mọi người khi sử dụng một cách thích hợp. Không có tác dụng phụ có hại đáng kể nào được báo cáo trong một nghiên cứu về những người bị bệnh Alzheimer được điều trị bằng liều cao [60 mg mỗi ngày] trong một năm.

Có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm đau bụng, buồn nôn, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, chóng mặt, căng thẳng và đỏ bừng mặt.

Lưu ý đặc biệt & Cảnh báo:

  • Mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin đáng tin cậy về sự an toàn khi uống vipocetine nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Nên liên hệ với bác sỹ hoặc chuyên gia tư vấn sức khỏe để được hướng dẫn chi tiết.
  • Rối loạn chảy máu: Không sử dụng nếu bạn có vấn đề về đông máu vì nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Hệ miễn dịch suy yếu: Vinpocetine có thể làm suy yếu hệ miễn dịch ở một số người. Điều này có thể làm giảm khả năng chống nhiễm trùng của cơ thể. Nếu bạn đã có một hệ miễn dịch suy yếu do các điều kiện khác như HIV / AIDS hoặc điều trị ung thư, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Phẫu thuật: Vinpocetine có thể làm chậm đông máu. Có một lo ngại rằng nó có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trong và sau khi phẫu thuật. Ngừng sử dụng ít nhất 2 tuần trước khi bạn được lên lịch phẫu thuật.

Liều lượng khuyến cáo, số lượng hoạt động, các chi tiết khác

Vinpocetine được thực hiện trong phạm vi liều lượng hàng ngày 15-60mg, chia thành ba liều hàng ngày với bữa ăn. Liều thấp tiêu chuẩn là 5mg tại mỗi trong ba bữa ăn này, với 20mg ở mỗi bữa ăn được xem là hiệu quả cao hơn. Những liều này được dùng cho mục đích bảo vệ thần kinh, tăng cường lưu lượng máu não, và giảm tỷ lệ suy giảm nhận thức.

Liều ở cuối cao hơn [30-45mg liều lượng cấp tính] có thể hữu ích cho việc thúc đẩy nhận thức và sự hình thành trí nhớ ở những người khỏe mạnh khác, nhưng không có nhiều bằng chứng

Tương tác với các loại thuốc khác

Thuốc làm chậm đông máu [thuốc chống đông máu / kháng tiểu cầu] 

     Vinpocetine có thể làm chậm đông máu. Dùng cùng với các loại thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu. Một số loại thuốc làm chậm đông máu bao gồm aspirin, clopidogrel [Plavix], diclofenac [Voltaren, Cataflam, những người khác], ibuprofen [Advil, Motrin, những người khác], naproxen [Anaprox, Naprosyn, những người khác], dalteparin [Fragmin], enoxaparin [Lovenox], heparin, warfarin [Coumadin], và những người khác.

Warfarin [Coumadin] 

     Warfarin [Coumadin] được sử dụng để làm chậm đông máu. Vinpocetine có thể làm tăng bao lâu warfarin [Coumadin] trong cơ thể, và làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu. Hãy chắc chắn kiểm tra máu thường xuyên. Liều warfarin [Coumadin] có thể cần phải thay đổi.

Bảo quản thuốc Vinpocetine như thế nào?

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh nắng trực tiếp. Không bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh. Mỗi dạng thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau do đó người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ, bác sĩ. Bảo quản thuốc xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước. Không sử dụng thuốc khi quá hạn sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc các cơ sở xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Tìm hiểu về thuốc Vinpocetine là gì, tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để sử dụng đúng cách sẽ góp phần quan trọng trọng việc điều trị bệnh.

TN

Nguồn Thế Giới Điện Giải

Video liên quan

Chủ Đề