Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều trang 61

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 33: Những người quanh ta trang 58, 59, 60, 61, 62 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 33: Những người quanh ta

Đọc 

Bài đọc 1: Con đường của bé

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 2 trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Công việc của mỗi người gắn với một con đường. Nối đúng.

Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2:  Em hiểu hai dòng cuối bài thơ như thế nào? Chọn ý đúng:

a] Bé tìm đường tới trường.

b] Bé tìm đường của các chú, các bác.

c] Bé tìm con đường tương lai trong các bài học.

Trả lời:

Chọn đáp án: c

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Những người trong tranh đang làm gì? Họ là ai?

Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Kể thêm về một số nghề nghiệp mà em biết.

Trả lời:

Một số nghề nghiệp khác như: ca sĩ, bác sĩ, kĩ sư, diễn viên, cô giáo, ....

Bài đọc 2: Người làm đồ chơi

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Câu 1 trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì?

Trả lời:

Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột.

Câu 2 trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? Chọn ý đúng:

a] Vì bác không thích ở thành phố.

b] Vì dạo này bác không bán được hàng.

c] Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột.

Trả lời:

b] Vì dạo này bác không bán được hàng.

Câu 3 trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ như thế nào?

Trả lời:

 Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn nhỏ suýt khóc nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.

Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng.

Trả lời: 

Chọn đáp án c: Bạn nhỏ đã đập con lợn đất lấy tiền, nhờ các bạn mua đồ chơi của bác. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 trang 60 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: 

Viết lời hỏi đáp về nội dung câu chuyện, sử dụng các câu hỏi:

a. Ở đâu?

- Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở đâu?

b. Khi nào?

c. Vì sao?

- Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế? 

Trả lời:

a. Ở đâu?

- Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở đâu?

- Bác Nhân cắm đồ chơi bác làm ra ở đâu?

b. Khi nào?

- Khi nào bạn nhỏ suýt khóc?

- Khi nào bác Nhân về quê?

c. Vì sao?

- Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân bỗng ế?

- Vì sao bác Nhân định về quê? 

Câu 2 trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia tay bác.

Trả lời:

Em thay bạn nhỏ nói lời tạm biệt:

" Bác về quê nhớ giữ gìn sức khỏe, chúng cháu luôn nhớ bác. Chúc bác thượng lộ bình an."

“Cháu chào bác ạ. Cháu mong bác luôn có thật nhiều sức khỏe để có thể làm được nhiều món đồ chơi đẹp. Cháu chúc bác sẽ bán đắt hàng ạ.”

Bài viết 2:

Câu 2 trang 61 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về một người lao động ở trường em

Trả lời:

Đây là bác Hải bảo vệ. Mỗi khi tớ chào bác, bác luôn tươi cười chào lại. Bác rất yêu cây cối. Khi rỗi việc, bác thường chăm sóc cho hàng cây xanh tươi trong trường. Khi ra về, tớ thường vui vẻ nói với bác: “Bác Hải ơi, cháu về đây ạ!” 

Góc sáng tạo

Câu hỏi trang 62 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Viết, vẽ các cô bác ở trường để chuẩn bị cho quyển sách của nhóm.

Trả lời:

Mình rất thích cô Lệ. Cô là nhân viên thư viện, người cô nhỏ nhắn. Tóc cô đen mượt. Cô đọc thơ hay lắm. Cô luôn ân cần tìm sách cho các bạn học sinh đến đọc sách ở thư viện.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2  chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Nói lại kết quả quan sát trang 61, 62

Trao đổi

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 61: Cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau:

a] Bạn rủ em hái hoa trong công viên.

b] Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú.

c] Em rủ anh [chị] chơi trò ném thú bông trong nhà.

Trả lời:

a. Nói: Tớ không làm đâu. Những bông hoa đang đẹp như vậy, cậu đừng hái chúng.

Đáp: Vậy tớ cũng không hái nữa.

b. Nói: Đừng làm như vậy, tội nghiệp nó lắm. Chúng ta nên cho nó ăn thôi, đừng trêu chọc nó.

Đáp: Cậu nói đúng. Thế chúng ta cùng cho nó ăn nhé!

c. Nói: Chị không chơi trò này đâu. Em cũng đừng chơi trò đó ở trong nhà, lỡ may làm rơi đồ đạc trong nhà là bị mắng đấy.

Đáp: Vâng ạ! Vậy em không chơi nữa. Chị chơi trò khác cùng em nhé!

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 61: Quan sát:

a] Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật [hoặc tranh ảnh loài vật] mà em yêu thích.

b] Quan sát đồ vật, đồ chơi [tranh ảnh] và ghi lại kết quả quan sát.

c] Nói lại với các bạn kết quả quan sát

Trả lời:

- Tên đồ chơi: gấu bông

- Đặc điểm của con vật:

+ Con vật được làm bằng bông, to bằng cái bình hoa.

+ Toàn thân nó màu nâu nhạt, mắt đen, mũi đen, khuôn mặt rất xinh và thân thiện.

- Tình cảm của em với con vật: em rất thích con vật này, em thường ôm nó ngủ.

Với soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Một tiết học vui trang 61 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Quảng cáo

Một tiết học vui

 

Đọc hiểu 

Câu 1 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 61Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì?

Trả lời:

- Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để: các bạn quan sát và viết đoạn văn tả loại trái cây mình yêu thích.

Câu 2 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 61Các bạn học sinh đã làm gì với giỏ trái cây đó?

Trả lời:

Các bạn học sinh đã làm gì với giỏ trái cây đó: các bạn chuyền tay nhau vuốt ve, ngắm nghía.

Câu 3 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 61Theo em, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui?

Trả lời:

- Theo em, các bạn thấy tiết học rất vui vì được tận mắt quan sát, và được nếm thử hương vị của trái cây thầy mang đến. Để làm đoạn văn miêu tả về loại trái cây đó.

Luyện tập

Câu 1 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 61Tìm trong bài một câu để kể cho biết cuối câu đó có dấu câu gì? 

Trả lời:

- “Thầy muốn các em quan sát những trái cây này để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà em yêu thích”.

- Cuối câu đó là dấu [.]

Câu 2 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 61Tìm trong bài đọc 1 câu dùng để yêu cầu đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu đề nghị có dấu câu gì? 

Trả lời:

- “Các em cho thầy biết mình thích ăn loại trái cây nào nhất và tại sao mình thích loại trái cây đó nhé!”

- Cuối câu đó là dấu [!]

Câu 3 SGK Tiếng Việt 1 – Tập 1 trang 61Câu Tiết học vui quá! thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu gì? 

Trả lời:

- Câu tiết học vui quá! thể hiện cảm xúc: phấn khởi, háo hứng, vui vẻ

- Cuối câu đó có dấu: chấm than [!]

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề