- 14.6
- 14.7
14.6
Đặt điện áp \[u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega {\rm{t}}\] vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \[R,\] cuộn cảm thuần có độ tự cảm \[L\] và tụ điện có điện dung \[C\] mắc nối tiếp. Biết \[\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}.\] Tổng trở của đoạn mạch này bằng
A. \[R.\] B. \[3{\rm{R}}.\]
C. \[0,5{\rm{R}}.\] D. \[2{\rm{R}}.\]
Lời giải chi tiết:
Ta có
\[\begin{array}{l}\omega = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\\ \Leftrightarrow {\omega ^2} = \dfrac{1}{{LC}}\\ \Leftrightarrow L\omega = \dfrac{1}{{C\omega }} \Leftrightarrow {Z_L} = {Z_C}\end{array}\]
Tổng trở: \[Z = \sqrt {{R^2} + {{[{Z_L} - {Z_C}]}^2}} = R\]
Chọn A
14.7
Đặt điện áp xoay chiều \[u = {U_0}{\rm{cos}}\omega {\rm{t}}\] vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \[R\], cuộn cảm thuần \[L\] và tụ điện \[C\] mắc nối tiếp. Gọi \[i\] là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; \[{u_1},{u_2},{u_3}\] lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là:
A. \[i = \dfrac{{{u_2}}}{{\omega L}}.\]
B. \[i = \dfrac{{{u_1}}}{R}.\]
C. \[i = {u_3}\omega C.\]
D. \[i = \dfrac{u}{{{R^2} + {{[\omega L - \dfrac{1}{{\omega C}}]}^2}}}.\]
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về dòng điện tức thời và điện áp tức thời
Lời giải chi tiết:
Trong mạch điện chỉ chứa \[R\], dòng điện và điện áp cùng pha nên vậy giả sử \[i = {I_0}\cos [\omega t + \varphi ] \Rightarrow {u_1} = {U_{0R}}\cos [\omega t + \varphi ]\]
\[ \Rightarrow \dfrac{{{u_1}}}{i} = \dfrac{{{U_{0R}}}}{{{I_0}}} = R \Rightarrow i = \dfrac{{{u_1}}}{R}\]
Chọn B