Bài - bài 2.1, 2.2, 2.3 phần bài tập bổ sung trang 68 sbt toán 7 tập 1

Cho biết hai đại lượng \[x\] và \[y\] tỉ lệ thuận với nhau. Gọi \[x_1, x_2\] là hai giá trị của \[x\] và \[y_1, y_2\] là hai giá trị tương ứng của \[y\]. Thay dấu ? bằng số thích hợp trong bảng sau:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 2.1
  • Bài 2.2
  • Bài 2.3

Bài 2.1

Trên một chiếc đồng hồ, khi kim giờ quay đúng ba vòng thì vòng kim phút quay được là :

[A] \[15\];

[B] \[36\];

[C] \[180\];

[D] \[2160\].

Phương pháp giải:

Kim giờ quay \[1\] vòng hết \[12\] giờ.

Kim phút quay \[1\] vòng hết \[1\] giờ.

Lời giải chi tiết:

Kim giờ quay \[3\] vòng hết \[3.12=36\] giờ.

Số vòng mà kim phút quay được trong \[36\] giờ là \[36:1=36\] [vòng].

Vậykim giờ quay đúng ba vòng thì kim phút quay được \[36\] vòng.

Chọn B.

Bài 2.2

Cho biết hai đại lượng \[x\] và \[y\] tỉ lệ thuận với nhau. Gọi \[x_1, x_2\] là hai giá trị của \[x\] và \[y_1, y_2\] là hai giá trị tương ứng của \[y\]. Thay dấu ? bằng số thích hợp trong bảng sau:

\[x_1= 3\] \[y_1= ?\]
\[x_2= ?\] \[y_2 = ?\]
\[x_1+ x_2= 2\] \[y_1+ y_2= 10\]

Phương pháp giải:

Giả sử \[y\] tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[k\] \[[k\ne0]\]. Từ đó biểu diễn \[y_1;y_2\] theo \[x_1;x_2\] và \[k\], biến đổi theo yêu cầu của bài toán tìm \[k\].

Tìm được \[k\] ta tìm được các giá trị \[y_1;y_2;x_2\].

Lời giải chi tiết:

Giả sử \[y\] tỉ lệ thuận với \[x\] theo hệ số tỉ lệ \[k\] \[[k\ne0]\].

Khi đó ta có: \[y_1= k.x_1; y_2= k.x_2\].

Do đó \[y_1+ y_2= kx_1+ kx_2= k[x_1+ x_2]\]

Hay \[10 = k.2 k = 10:2=5\].

Vậy \[y = 5x\].

Với \[x_1=3\] thì \[y_1=5.x_1=5.3=15\].

Vì \[x_1+ x_2=2\] nên \[x_2=2-x_1=2-3=-1\].

Vì \[y_1+ y_2= 10\] nên \[y_2=10-y_1=10-15=-5\].

Ta điền vào bảng như sau:

\[x_1= 3\] \[y_1= 15\]
\[x_2= -1\] \[y_2 = -5\]
\[x_1+ x_2=2\] \[y_1+ y_2= 10\]

Bài 2.3

Cho \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị \[x_1, x_2\] của \[x\] có tổng bằng \[2\] thì hai giá trị tương đương \[y_1, y_2\] có tổng bằng \[-10.\]

a] Hãy biểu diễn \[y\] theo \[x.\]

b] Tính giá trị của \[y\] khi \[x = -1\].

Phương pháp giải:

a] Giả sử\[y = ax\] [\[a\] là hằng số khác \[0\]]. Từ đó biểu diễn \[y_1;y_2\] theo \[x_1;x_2\] và \[a\], biến đổi theo yêu cầu của bài toán tìm \[a\].

b] Thay \[x=-1\] vào công thức liên hệ giữa \[x\] và \[y\] [câu a\] để tính \[y\].

Lời giải chi tiết:

a. Vì \[x\] và \[y\] là hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta giả sử \[y\] liên hệ với \[x\] theo công thức:

\[y = ax\] [\[a\] là hằng số khác \[0\]]

Khi đó:

\[y_1=ax_1; y_2=a x_2\].

\[ y_1+ y_2= ax_1+ ax_2 \]

\[ y_1+ y_2= a[x_1+ x_2] \].Theo đề bài ta có: \[x_1+ x_2=2;y_1+ y_2 =-10\]

\[-10 = a. 2 a = -10:2=-5.\]

Vậy \[ y = -5x.\]

b.Với \[x = -1\] thì \[y=-5.[-1] = 5.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề