Bài tập câu điều kiện but for without
Trong tiếng Anh, một trong những ngữ pháp nâng cao quan trọng là cấu trúc But For. Vậy nên hôm nay hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) học và làm bài tập mẫu cấu trúc này ngay dưới đây nhé! Show
1. But for là gì?Trong tiếng Anh, But for dùng để rút ngắn mệnh đề trong câu, được dùng trong văn phong mang nghĩa lịch sự. But for là cụm từ được dùng với nghĩa: Nếu không có điều gì đó, thì điều gì đó đã xảy ra. Ví dụ:
But for còn có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó; trong trường hợp này, but for đồng nghĩa với except for. Ví dụ:
2. Cách sử dụng cấu trúc But for2.1. Cấu trúc but forBut for + Noun Phrases/Ving, S + V… Ví dụ:
2.2. Cấu trúc but for trong câu điều kiệnCấu trúc but for thường được dùng ở câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Cấu trúc but for sẽ được sử dụng ở vế bao gồm if, hoặc còn gọi đó là vế điều kiện, mang ý nghĩa một điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên có một điều kiện cản trở nó lại cũng như nó không xảy ra ở thực tế. Công thức chung
Ví dụ:
Ta cũng có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nếu muốn dùng một mệnh đề ở vế điều kiện. Công thức chung
Ví dụ:
3. Cách viết lại câu với But for trong câu điều kiện3.1. Đối với câu điều kiện loại 2Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
Ví dụ: But for my mistake, I could meet her within a day: Nếu không vì lỗi lầm của tôi, tôi có thể gặp cô ấy trong ngày hôm nay.
But for my tardiness, I could be offered the position I dreamt of: Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.
But for my carelessness, I would not forget my wallet: Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, tôi đã không quên ví.
3.2. Đối với câu điều kiện loại 3Cấu trúc: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP
Ví dụ: But for my brother’s advice, I could have chosen the wrong major in university: Nếu không có lời khuyên của anh trai tôi, tôi đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.
But for her mother’s advice, Susie could have married the wrong person: Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.
But for my sister’s advice, I could have chosen the wrong book in the library: Nếu không có lời khuyên của chị gái tôi, tôi đã có thể chọn nhầm sách ở thư viện.
4. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc But for
5. Bài tập vận dụng và đáp án5.1. Bài tập 1Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
5.2. Bài tập 2Viết lại câu sử dụng but for.
5.3. Đáp ánBài tập 1:
Bài tập 2:
Trên đây là những kiến thức về cấu trúc But for mà 4Life English Center (e4Life.vn) muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng sẽ giúp các bạn hoàn thành tốt dạng câu này trong các bài thi sắp tới nhé! |