Công văn hướng dẫn tính thuế nhà thầu

Công văn số 4643/CTHN-TTHT ngày 10/02/2023 của Cục thuế TP. Hà Nội hướng dẫn chính sách về thuế nhà thầu nước ngoài

Trường hợp Google – nhà cung cấp ở nước ngoài đã thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam theo quy định tại Điều 76, Điều 77, Điều 78, Điều 79 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì Công ty không phải có nghĩa vụ kê khai, khấu trừ, và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài số thuế phải nộp theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài Chính.

Về nguyên tắc thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Điều 1 Thông tư số 173/2016/TT-BTC.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 8 để được hỗ trợ giải quyết.

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ việc cung cấp dịch vụ hoặc các dịch vụ liên quan đến hàng hóa tại Việt Nam bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng, và được quy định trong Điều 12 và Điều 13 của Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

1.1.Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT) là một loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài tham gia vào các dự án xây dựng, thương mại, hoặc cung cấp dịch vụ tại một quốc gia khác. Thuế này được thu từ thu nhập mà họ có được từ hoạt động trong quốc gia đó và có thể bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc các loại thuế khác, tùy thuộc vào quy định của quốc gia đó. Thuế nhà thầu nước ngoài thường được áp dụng để đảm bảo rằng các doanh nghiệp nước ngoài đóng góp vào nguồn thuế của quốc gia tiếp nhận dự án hoặc hoạt động kinh doanh.

  • Cá nhân cư trú hoặc không cư trú có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam.
  • Tổ chức nước ngoài có hoặc không đặt cơ sở tại Việt Nam và có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam.

1.2. Thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh khi nào?

Theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu nước ngoài phát sinh trong các trường hợp sau:

  • Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng cung cấp dịch vụ, phần mềm cho tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
  • Doanh thu chịu thuế được xác định là tiền công, phí dịch vụ mà nhà thầu nước ngoài nhận được từ bên Việt Nam theo hợp đồng.
  • Thuế suất thuế nhà thầu là 5% trên doanh thu tính thuế.
  • Bên Việt Nam ký hợp đồng có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay thuế nhà thầu phát sinh.

Như vậy, khi có các hoạt động cung cấp dịch vụ, phần mềm của nhà thầu nước ngoài cho Việt Nam theo hợp đồng thì phát sinh nghĩa vụ kê khai, nộp thuế nhà thầu theo quy định.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu được quy định tại Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân có hoạt động cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu trực tiếp, cung cấp hàng hóa theo điều kiện thuộc điều khoản thương mại quốc tế và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc liên quan đến kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở thuộc hợp đồng hay bản ký kết để thực hiện nội dung một phần công việc có ghi trong hợp đồng.
  • Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện các hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu các loại hàng hóa phân phối cho thị trường Việt Nam.
  • Hoạt động ký kết hợp đồng kinh doanh đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài được thông qua cá nhân, tổ chức tại Việt Nam.
    Công văn hướng dẫn tính thuế nhà thầu
    Đối tượng chịu thuế nhà thầu

3. Các loại thuế nhà thầu và thuế suất thuế nhà thầu

3.1. Các loại thuế nhà thầu cần phải có nghĩa vụ đóng thuế

Theo nội dung trong Thông tư 103/2014/TT-BTC có quy định về thuế nhà thầu, các loại thuế nhà thầu cần phải có nghĩa vụ đóng thuế bao gồm:

  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi tổ chức nước ngoài thì sẽ bao gồm:
    • Thuế GTGT (Giá trị gia tăng).
    • Thuế TNDN (Thu nhập doanh nghiệp).
  • Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi cá nhân nước ngoài thì sẽ bao gồm:
    • Thuế GTGT (Giá trị gia tăng).
    • Thuế TNCN (Thu nhập cá nhân).

3.2. Mức thuế suất thuế nhà thầu

Tùy theo đối tượng nộp thuế doanh nghiệp và các loại thuế phải ấn định mà mức thuế suất được xác định theo bảng dưới đây.

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế 1 Hoạt động thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1% 2 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển. 2% 3 Dịch vụ cho thuê các loại máy móc, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5% Dịch vụ cung ứng quản lý: nhà hàng, khách sạn,.. 10% Dịch vụ các khoản tài chính phát sinh. 2% 4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận tải bằng đường biển và hàng không. 2% 5 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 2% 6 Lãi từ tiền vay. 5% 7 Nguồn thu nhập có từ bản quyền. 10% 8 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 0,1%

Bảng 01: Tỷ lệ % để xác định thuế TNCN đối với thuế nhà thầu

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT 1 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa (bao thầu xây dựng, lắp đặt các nguyên vật liệu) 3% 2 Dịch vụ, cho thuê, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, bảo hiểm (không bao thầu nguyên vật liệu) 5% 3 Những hoạt động kinh doanh khác 2%

Bảng 02: Tỷ lệ % để xác định thuế GTGT đối với thuế nhà thầu

4. Cách tính thuế nhà thầu

4.1. Các phương pháp tính thuế nhà thầu

Để tính thuế nhà thầu cần phải nộp khi phát sinh thu nhập chịu thuế có thể sử dụng các phương pháp xác định sau:

  • Cách kê khai: áp dụng cho cá nhân, pháp nhân nước ngoài, người phụ thuộc nước ngoài đáp ứng điều kiện cư trú từ 183 ngày trở lên được cơ quan cấp mã số thuế.
  • Phương thức trực tiếp: áp dụng đối với doanh nhân nước ngoài, người phụ thuộc là người nước ngoài không đáp ứng các điều kiện trên.

4.2. Tính thuế GTGT nhà thầu

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT: Là toàn bộ thu nhập từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT mà thương nhân nước ngoài và người phụ thuộc nước ngoài nhận được (Thu nhập này chưa trừ các khoản chi phí khác). Doanh thu tính thuế là toàn bộ thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ có gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được chưa bao gồm các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có)
  • Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Đối chiếu bảng số 2 trong bài viết.

4.3. Tính thuế TNDN nhà thầu

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế TNDN: Tổng thu nhập mà doanh nhân nước ngoài và người phụ thuộc nước ngoài nhận được chưa bao gồm thuế GTGT. Thu nhập chịu thuế doanh nghiệp là toàn bộ thu nhập chưa bao gồm thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thu được chưa bao gồm các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế bao gồm các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
  • Tỷ lệ% để tính thuế TNDN: Đối chiếu bảng ở số 1 trong bài.
    Công văn hướng dẫn tính thuế nhà thầu
    Các cách tính thuế nhà thầu

4.4. Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá gross và net

Thuế nhà thầu theo giá Gross là: Giá trị hợp đồng thầu giữa công ty Việt Nam và doanh nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế

  • Cách tính thuế GTGT: Thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
  • Cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN

Lưu ý: Tính thuế GTGT cho nhà thầu trước, rồi sau đó mới tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài

Công văn hướng dẫn tính thuế nhà thầu
Cách tính thuế nhà thầu cần nộp theo giá net và gross

Thuế nhà thầu theo giá Net là: Giá trị hợp đồng thầu giữa công ty Việt Nam và nhà thầu nước ngoài phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.

  • Cách tính thuế TNDN: Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm thuế TNDN : (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế) Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
  • Cách tính thuế GTGT: Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT : (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu) Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Lưu ý: Tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi mới tính thuế GTGT.

Trên đây là bài viết của Apolat Legal về cách tính thuế nhà thầu của nước ngoài mới nhất năm 2023. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ về các dịch vụ thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ Hồ Chí Minh: Lầu 5, 99-101 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM, Việt Nam
  • Địa chỉ Hà Nội: Tầng 10, số 5 Điện Biên Phủ, Phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
  • Email: [email protected]
  • Hotline: (+84) 911 357 447
  • Thời gian làm việc: Thứ Hai – Thứ Sáu 08:15 sáng – 17:15 chiều

Khuyến cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected].

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected].

Thuế nhà thầu lại vậy bao nhiêu phần trăm?

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 5% thuế thu nhập doanh nghiệp (Tiểu mục 1052) > Từ thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nghĩa vụ thuế của Nhà thầu nước ngoài quy định tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với Lãi tiền vay là 5%.

Khi nào kê khai thuế nhà thầu theo tháng?

Theo đó: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế...; Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Kê khai và nộp thuế nhà thầu khi nào?

Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thuế nhà thầu ai chịu?

Đối tượng phải chịu thuế nhà thầu là tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh và phát sinh doanh thu tại Việt Nam, bao gồm: Tổ chức nước ngoài phát sinh doanh thu từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Trên cơ sở ký kết hợp đồng giữa nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.