Đề bài - bài 8 trang 39 tài liệu dạy – học toán 9 tập 2

\[\begin{array}{l}{x^2} = 2x + 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 3x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x\left[ {x + 1} \right] - 3\left[ {x + 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 3} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array}\]

Đề bài

a] Vẽ đồ thị [P] của hàm số \[y = {x^2}\] và đường thẳng [d]: \[y = 2x+3\] trên cùng hệ trục tọa độ.

b] Tìm tọa độ giao điểm của [P] và [d].

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Để tìm tọa độ giao điểm của [P] và [d] ta viết phương trình hoành độ giao điểm của [P] và [d] sau đó đi tìm x, từ đó suy ra y.

Lời giải chi tiết

a] Bảng giá trị:

\[x\]

\[ - 2\]

\[ - 1\]

0

1

2

\[y = {x^2}\]

4

1

0

1

4

\[y = 2x + 3\]

1

3

Vậy đồ thị hàm số \[y = {x^2}\]là 1 Parabol đi qua các điểm có tọa độ là \[\left[ { - 2;4} \right];\left[ { - 1;1} \right];\left[ {0;0} \right];\left[ {1;1} \right];\left[ {2;4} \right]\]

Đồ thị hàm số \[y = 2x + 3\] là 1 đường thẳng đi qua các điểm có tọa độ là \[\left[ { - 1;1} \right];\left[ {0;3} \right]\]

b] Tìm tọa độ giao điểm của [P] và [d].

Hoành độ giao điểm của [P] và [d] là nghiệm của phương trình:

\[\begin{array}{l}{x^2} = 2x + 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 3x - 3 = 0\\ \Leftrightarrow x\left[ {x + 1} \right] - 3\left[ {x + 1} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 3} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array}\]

Với \[x = - 1 \Rightarrow y = {\left[ { - 1} \right]^2} = 1 \Rightarrow A\left[ { - 1;1} \right]\]

Với \[x = 3 \Rightarrow y = {3^2} = 9 \Rightarrow B\left[ {3;9} \right]\]

Vậy tọa độ giao điểm của [P] và [d] là: A[-1;1]; B[3;9].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề