Giải bài 1.23, 1.24, 1.25 trang 20 sách bài tập giải tích 12 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Giải tích

\[\eqalign{& f'[x] = 3{x^2} - 6x = 3x[x - 2] = 0 \cr& \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 0 \hfill \crx = 2 \hfill \cr} \right. \cr} \]

Bài 1.23 trang 20 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f[x] = x + {9 \over x}\]trên đoạn [2; 4]

[Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008]

Hướng dẫn làm bài:

TXĐ: D = R\{0}

\[\eqalign{
& f'[x] = 1 - {9 \over {{x^2}}} = {{{x^2} - 9} \over {{x^2}}} \cr
& f'[x] = 0 < = > x = \pm 3 \cr} \]

Hàm số nghịch biến trong các khoảng [-3; 0], [0; 3] và đồng biến trong các khoảng \[[ - \infty ;3],[3; + \infty ]\]

Bảng biến thiên:

Ta có: \[{\rm{[}}2;4] \subset [0; + \infty ];f[2] = 6,5;f[3] = 6;f[4] = 6,25\]

Suy ra : \[\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}}2;4]} f[x] = f[3] = 6;\mathop {\max }\limits_{{\rm{[}}2;4]} f[x] = f[2] = 6,5\].

Bài 1.24 trang 20 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Tìm các giá trị của m để phương trình : x3 3x2 m = 0 có ba nghiệm phân biệt.

Hướng dẫn làm bài:

Đặt f[x] = x3 3x2 [C1]

y = m [C2]

Phương trình x3 3x2 m = 0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi [C1] và [C2] có ba giao điểm.

Ta có:

\[\eqalign{
& f'[x] = 3{x^2} - 6x = 3x[x - 2] = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = 2 \hfill \cr} \right. \cr} \]

Bảng biến thiên:

Suy ra [C1],[C2] cắt nhau tại 3 điểm khi -4 < m < 0

Kết luận : Phương trình x3 3x2 m = 0 có ba nghiệm phân biệt với những giá trị của m thỏa mãn điều kiện: -4 < m < 0.

Bài 1.25 trang 20 Sách bài tập [SBT] Giải tích 12

Cho số dương m. Hãy phân tích m thành tổng của hai số dương sao cho tích của chúng là lớn nhất.

Hướng dẫn làm bài:

Cho m > 0. Đặt x là số thứ nhất, 0 < x < m , số thứ hai là m x

Xét tích P[x] = x[m x]

Ta có: P[x] = - 2x + m

\[P'[x] = 0 < = > x = {m \over 2}\]

Bảng biến thiên

Từ đó ta có giá trị lớn nhất của tích hai số là: \[\mathop {\max }\limits_{[0;m]} P[x] = P[{m \over 2}] = {{{m^2}} \over 4}\].

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề