Giải bài 5.9, 5.10, 5.11 trang 14, 15 sách bài tập vật lí 9 - Bài trang Sách bài tập (SBT) Vật lí

\[{1 \over tbl_R_{t{\rm{d}}}} = {1 \over tbl_R_3} + {1 \over tbl_R_{12}} \Rightarrow {1 \over tbl_R_3} = {1 \over tbl_R_{t{\rm{d}}}} - {1 \over tbl_R_{12}} = {1 \over {3,2}} - {1 \over 4} \Rightarrow {R_3} = 16\Omega \]

Bài 5.9 trang 14 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2thì cường độ I của mạch điện chính sẽ thay đổi như thế nào?

A. Tăng. B. Không thay đổi.

C. Giảm. D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.

Trả lời:

ChọnA. Tăng.

Bài 5.10 trang 14 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Ba điện trở R1=5, R2=10 và R3=30 được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu?

A. 0,33B. 3C. 33,3D. 45

Trả lời:

ChọnB. 3

Bài 5.11 trang 15 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R­1=6 ;dòng điện mạch chính có cường độ I=1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2có cường độ I2=0,4A.

a. Tính R2.

b. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch.

c. Mắc một điện trở R3vào mạch điện trên , song song với R1và R2thì dòng điện trong mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R3và điện trở tương đương Rtđcủa đoạn mạch này khi đó.

Trả lời:

a] \[{I_1} = I - {I_2} = 1,2 - 0,4 = 0,8{\rm{A}}\]

\[{U_1} = {I_1} \times {R_1} = 0,8 \times 6 = 4,8V \Rightarrow U = {U_1} = {U_2} = 4,8V\][Vì R1 // R2]

\[{R_2} = tbl_{U_2 \over tbl_I_2} = 12\Omega\]

b] \[{1 \over tbl_R_{12}} = {1 \over tbl_R_1} + {1 \over tbl_R_2} = {1 \over 6} + {1 \over {12}} \Rightarrow R = 4\Omega \]

\[ \Rightarrow U = I \times {R_{12}} = 1,2 \times 4 = 4,8V\]

c] \[R = {U \over I} = 3,2\Omega \]

\[{1 \over tbl_R_{t{\rm{d}}}} = {1 \over tbl_R_3} + {1 \over tbl_R_{12}} \Rightarrow {1 \over tbl_R_3} = {1 \over tbl_R_{t{\rm{d}}}} - {1 \over tbl_R_{12}} = {1 \over {3,2}} - {1 \over 4} \Rightarrow {R_3} = 16\Omega \]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề