Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết 2024

Bệnh nội tiết là một trong những lĩnh vực quan trọng trong y học, liên quan đến sự cân bằng hoocmon trong cơ thể. Để hiểu rõ hơn về cách chẩn đoán và điều trị các bệnh nội tiết phổ biến, chúng ta cần tìm hiểu từng loại bệnh cụ thể và cách xử lý chúng.

I. Bệnh tuyến giáp

1. Bệnh tuyến giáp hoạt động quá mức (Basedow)

Triệu chứng:

  • Tim đập nhanh, hồi hộp, đánh trống ngực.
  • Đổ nhiều mồ hôi, tay chân run.
  • Gầy sút cân, mệt mỏi, ăn nhiều.
  • Mắt lồi, trợn mắt.
  • Bướu cổ.

Xét nghiệm:

  • TSH giảm
  • T3, T4 tăng

Điều trị:

  • Thuốc kháng giáp
  • Phẫu thuật cắt tuyến giáp
  • Xạ trị

2. Bệnh tuyến giáp hoạt động kém (Suy giáp)

Triệu chứng:

  • Mệt mỏi, chán ăn, tăng cân
  • Táo bón, da khô, tóc khô, rụng nhiều
  • Ngủ gà, giảm trí nhớ
  • Lạnh, chịu lạnh kém
  • Thiểu năng sinh dục ở nam, vô sinh ở nữ

Xét nghiệm:

  • TSH tăng
  • T3, T4 giảm

Điều trị:

  • Thuốc bổ sung hoocmon tuyến giáp

3. Bướu cổ

Triệu chứng:

  • Cổ to lên do bướu
  • Khó thở, khó nuốt
  • Ho khan
  • Sưng hạch cổ

Xét nghiệm:

  • Xét nghiệm máu: TSH, T3, T4, anti-TPO
  • Siêu âm tuyến giáp

Điều trị:

  • Thuốc kháng giáp
  • Phẫu thuật cắt bướu giáp
  • Xạ trị

II. Bệnh tuyến cận giáp

1. Suy tuyến cận giáp

Triệu chứng:

  • Đau, co giật cơ: đặc biệt là bàn tay và bàn chân, có thể dẫn đến khử khoáng xương
  • Lo lắng, trầm cảm, lú lẫn
  • Mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn
  • Da khô, tóc rụng
  • Răng bị phá huỷ, móng giòn, dễ gãy

Xét nghiệm:

  • Canxi máu giảm: <2,3 mmol/L
  • Phốt pho máu tăng: >1,8 mmol/L
  • PTH giảm: <10 pg/ml
  • Ion magie gốc có thể giảm nhẹ (<0.63 mmol/L)

Điều trị:

  • Bổ sung canxi, vitamin D và phốt pho
  • Thuốc điều trị hội chứng tăng calci máu

2. Cường tuyến cận giáp

Triệu chứng:

  • Sỏi thận, suy thận
  • Đau cơ, yếu cơ
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn
  • Trầm cảm, lo lắng
  • Ngủ kém, đỏ mắt
  • Rụng tóc

Xét nghiệm:

  • Canxi máu tăng: >2,5 mmol/L
  • Phốt pho máu giảm: <0,8 mmol/L
  • PTH tăng: >65 pg/ml
  • Bài niệu có dấu hiệu calci hóa và tăng đào thải canxi hàng ngày

Điều trị:

  • Thuốc điều trị hội chứng tăng calci máu
  • Phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận giáp

III. Bệnh tuyến yên

1. Suy tuyến yên

Triệu chứng:

  • Mệt mỏi, ngủ nhiều
  • Chán ăn, giảm cân
  • Mất ham muốn tình dục, vô sinh
  • Giảm trí nhớ, khả năng tập trung kém
  • Lông tóc mỏng, khô, dễ gãy
  • Da xanh, nhợt nhạt
  • Tăng cân

Xét nghiệm:

  • TSH, T3, T4 giảm
  • ACTH giảm
  • Prolactin tăng
  • FSH, LH thấp

Điều trị:

  • Thuốc thay thế hoocmon tuyến yên
  • Phẫu thuật cắt bỏ khối u tuyến yên

2. Cường tuyến yên

Triệu chứng:

  • Tăng trưởng nhanh ở trẻ em
  • Gigantism: tay, chân, đầu to bất thường
  • Acromegaly: các bộ phận đầu, mặt, tay, chân to bất thường
  • Nhức đầu, rối loạn thị lực
  • Tăng huyết áp
  • Hôn mê

Xét nghiệm:

  • TSH tăng
  • T3, T4 tăng
  • ACTH tăng
  • Prolactin tăng
  • FSH, LH thấp

Điều trị:

  • Thuốc điều trị tăng prolactin
  • Phẫu thuật cắt bỏ khối u tuyến yên
  • Xạ trị

IV. Bệnh tuyến thượng thận

1. Suy thượng thận nguyên phát (Addison)

Triệu chứng:

  • Mệt mỏi, chán ăn, sút cân
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn
  • Tăng sắc tố da
  • Hạ huyết áp
  • Rối loạn điện giải: natri thấp, kali cao

Xét nghiệm:

  • ACTH tăng
  • Cortisol giảm
  • Aldosterone giảm
  • Natri máu thấp: <130 mmol/L
  • Kali máu cao: >5,5 mmol/L

Điều trị:

  • Thuốc thay thế hoocmon tuyến thượng thận
  • Corticosteroid
  • Fludrocortisone

2. Cường tuyến thượng thận nguyên phát (Cushing)

Triệu chứng:

  • Béo phì trung tâm: mặt tròn, cổ ngắn, vai to, bụng to, đùi mập
  • Rạn da, xuất huyết dưới da
  • Tăng huyết áp
  • Đái tháo đường
  • Rối loạn kinh nguyệt ở nữ
  • Giảm ham muốn tình dục ở nam

Xét nghiệm:

  • ACTH giảm
  • Cortisol tăng
  • Aldosterone tăng
  • Natri máu cao: >145 mmol/L
  • Kali máu thấp: <3,5 mmol/L

Điều trị:

  • Thuốc ức chế bài tiết cortisol
  • Phẫu thuật cắt bỏ khối u tuyến thượng thận
  • Xạ trị

V. Bệnh tuyến tụy

1. Đái tháo đường týp 1

Triệu chứng:

  • Khát nước nhiều
  • Đi tiểu nhiều
  • Giảm cân
  • Mệt mỏi, chán ăn
  • Nhìn mờ
  • Nhiễm trùng da

Xét nghiệm:

  • Đường huyết khi đói: >126 mg/dL
  • Đường huyết sau ăn: >200 mg/dL
  • HbA1c: >6,5%
  • C-peptide giảm

Điều trị:

  • Insulin
  • Thuốc uống điều trị đái tháo đường
  • Chế độ ăn uống và vận động hợp lý

2. Đái tháo đường týp 2

Triệu chứng:

  • Khát nước nhiều
  • Đi tiểu nhiều
  • Giảm cân
  • Mệt mỏi, chán ăn
  • Nhìn mờ
  • Nhiễm trùng da

Xét nghiệm:

  • Đường huyết khi đói: >126 mg/dL
  • Đường huyết sau ăn: >200 mg/dL
  • HbA1c: >6,5%
  • C-peptide bình thường hoặc tăng

Điều trị:

  • Thuốc uống điều trị đái tháo đường
  • Chế độ ăn uống và vận động hợp lý

3. Viêm tụy cấp

Triệu chứng:

  • Đau bụng dữ dội, lan ra lưng
  • Buồn nôn, nôn
  • Sốt
  • Chướng bụng
  • Hạ huyết áp

Xét nghiệm:

  • Amylase máu tăng
  • Lipase máu tăng
  • Men gan tăng
  • C-reactive protein (CRP) tăng
  • Đường huyết tăng

Điều trị:

  • Nằm viện điều trị
  • Chống đau
  • Bù dịch, điện giải
  • Kháng sinh
  • Phẫu thuật nếu cần

4. Viêm tụy mạn

Triệu chứng:

  • Đau bụng âm ỉ, thường tái lại
  • Tiêu chảy
  • Giảm cân
  • Đái tháo đường
  • Suy giảm chức năng tụy

Xét nghiệm:

  • Amylase máu hoặc lipase máu tăng nhẹ
  • Men gan tăng
  • C-reactive protein (CRP) tăng
  • Đường huyết tăng

Điều trị:

  • Thuốc giảm đau
  • Bổ sung enzyme tuyến tụy
  • Thuốc điều trị đái tháo đường
  • Phẫu thuật nếu cần

Một số câu hỏi khác

Phác đồ điều trị bệnh nội tiết Bộ Y tế 2020

Theo phác đồ điều trị bệnh nội tiết của Bộ Y tế năm 2020, việc chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết được thực hiện thông qua các xét nghiệm chuẩn đoán cụ thể, sau đó áp dụng phương pháp điều trị phù hợp với từng loại bệnh để đảm bảo sức khỏe cho bệnh nhân.

Phác đồ Bộ Y tế, Cục Quản lý Khám chữa bệnh

Phác đồ điều trị bệnh nội tiết theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Cục Quản lý Khám chữa bệnh cần tuân thủ chặt chẽ, kèm theo sự theo dõi, đánh giá tình trạng sức khỏe của bệnh nhân sau mỗi liệu pháp để điều chỉnh điều trị khi cần thiết.

Chẩn đoán bệnh tiểu đường

Để chẩn đoán bệnh tiểu đường, các xét nghiệm như đường huyết khi đói, đường huyết sau ăn, HbA1c và kiểm tra C-peptide sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế để xác định và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp cho bệnh nhân.

10 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội tiết

  1. Tiền sử bệnh: Bệnh nhân dễ đau bụng,sốt, hoặc tiểu ra máu.
    1. Khám lâm sàng: Bọng đái bị vỡ hoặc bị tắc nghẽn, bệnh lý thực thể có thể bao gồm đau bụng, nhuận tràng và tắc nghẽn đường tiểu.
    2. Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm: Xét nghiệm nước tiểu có thể cho thấy hồng cầu, bạch cầu hoặc cả hai. Xét nghiệm máu có thể cho thấy số lượng bạch cầu tăng cao.
    3. Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm bọng đái có thể cho thấy bọng đái bị vỡ hoặc tắc nghẽn, chụp X-quang bàng quang có thể cho thấy sỏi bàng quang.
    4. Nội soi bàng quang: Nội soi bàng quang được tiến hành để trực tiếp nhìn vào bên trong bàng quang và lấy mẫu bệnh phẩm để kiểm tra.
    5. Phẫu thuật: Cắt bỏ bàng quang là cần thiết nếu bàng quang bị vỡ hoặc tắc nghẽn, phẫu thuật mở hoặc phẫu thuật nội soi tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Đặc biệt bệnh lý liên quan đến nội tiết:

  1. Hệ thống sinh sản nam
  2. Khám tiền sử bệnh và hỏi thăm lâm sàng
  3. Xét nghiệm máu
  4. Xét nghiệm tinh dịch đồ
  5. Sinh thiết tinh hoàn
  6. Chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chụp CT hoặc MRI
  7. Biến chứng thường gặp: vô sinh, rối loạn cương dương, giảm ham muốn tình dục, đau tinh hoàn, v.v.
  1. Hệ thống sinh sản nữ
  2. Hỏi tiền sử bệnh và thăm khám lâm sàng
  3. Xét nghiệm hormon
  4. Siêu âm hoặc chẩn đoán hình ảnh khác
  5. Nội soi buồng tử cung hoặc soi tử cung
  6. Chảy máu âm đạo bất thường, đau bụng dưới, vô sinh, rối loạn kinh nguyệt, v.v.
  1. Tuyến giáp
  2. Xét nghiệm hormon tuyến giáp
  3. Siêu âm tuyến giáp
  4. Chọc hút tế bào tuyến giáp
  5. Biến chứng thường gặp: tuyến giáp nhược hoạt động, cường giáp, bướu cổ, tăng cân hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân, v.v.
  1. Tuyến cận giáp
  2. Xét nghiệm máu và hormon tuyến cận giáp
  3. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI)
  4. Bài tiết canxi trong nước tiểu 24 giờ
  5. Biến chứng thường gặp: mất canxi máu, bệnh nhân sỏi thận, v.v.
  1. Tuyến thượng thận
  2. Đo nồng độ hormon tuyến thượng thận
  3. Chụp MRI tuyến thượng thận hoặc chụp cắt lớp vi tính (CT)
  4. Sinh thiết tuyến thượng thận
  5. Biến chứng có thể bao gồm suy giảm tuyến thượng thận, hội chứng Cushing, tăng huyết áp, rối loạn trao đổi chất, v.v.
  1. Tuyến yên
  2. Xét nghiệm máu và hormon tuyến yên
  3. Chụp MRI tuyến yên
  4. Thử thuốc kích thích tuyến yên
  5. Biến chứng thường gặp: suy tuyến yên, hội chứng Cushing, tăng sản tuyến yên, v.v.
  1. Тууến tùng
  2. Đo nồng độ hormon tuуến tùng
  3. Chụp MRI tuуến tùng
  4. Sinh thiết tuуến tùng
  5. Biến chứng thường gặp: rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, đau đầu, v.v.
  1. Tuyến tụy
  2. Xét nghiệm máu и hormon tuyến tụy
  3. Nộ soi tá tràng соn chung, chụp MRI hoặc CT tuyến tụу
  4. Thử nghiệm dung nạp glucose
  5. Ba biến chứng thường gặp: tiểu đường loại 1, tiểu đường loại 2, viêm tuyến tụy, v.v.
  1. Tuyến cận trạng
  2. Xét nghiệm máu và hormon tuyến cận trạng
  3. Chụp MRI hoặc chụp cắt lớp vi tính tuyến cận trạng.
  4. Sinh thiết tuyến cận trạng.
  5. Biến chứng thường gặp: u tuyến cận trạng, hạ canxi máu, v.v.
  1. Hệ thống nội tiết tự miễn dịch
  2. Các xét nghiệm về kháng thể tự thân
  3. Sinh thiết các mô bị ảnh hưởng
  4. Dấu hiệu các bệnh liên quan đến hệ thống miễn dịch, như viêm tuyến giáp Hashimoto, bệnh Addison, bệnh Graves, v.v.

Kết luận

Bài viết đã cung cấp thông tin chi tiết về các loại bệnh nội tiết phổ biến, triệu chứng, xét nghiệm và phương pháp điều trị. Việc chẩn đoán chính xác và điều trị kịp thời là rất quan trọng để duy trì sức khỏe tốt và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Việc theo dõi các hướng dẫn từ Bộ Y tế và các cơ quan chuyên môn là cực kỳ quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong điều trị bệnh nội tiết.