Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2024

Hướng dẫn chẩn đoán đái tháo đường:

  • Đái tháo đường type 1:
    • Người bệnh có các triệu chứng điển hình của đái tháo đường (tăng khát, đi tiểu nhiều, sụt cân, mệt mỏi), khởi phát đột ngột.
    • Nồng độ glucose máu lúc đói ≥ 126 mg/dL (7,0 mmol/L) trong ít nhất 2 lần xét nghiệm riêng biệt.
    • Xét nghiệm kháng thể chống lại các tế bào đảo tụy dương tính.
  • Đái tháo đường type 2:
    • Người bệnh có các triệu chứng điển hình của đái tháo đường (tăng khát, đi tiểu nhiều, sụt cân, mệt mỏi), khởi phát từ từ.
    • Nồng độ glucose máu lúc đói ≥ 126 mg/dL (7,0 mmol/L) trong ít nhất 2 lần xét nghiệm riêng biệt.
    • Xét nghiệm kháng thể chống lại các tế bào đảo tụy âm tính.
  • Đái tháo đường thai kỳ:
    • Người bệnh có các triệu chứng điển hình của đái tháo đường (tăng khát, đi tiểu nhiều, sụt cân, mệt mỏi), khởi phát trong thời kỳ mang thai.
    • Nồng độ glucose máu lúc đói ≥ 126 mg/dL (7,0 mmol/L) trong ít nhất 2 lần xét nghiệm riêng biệt.
    • Sau khi sinh, nồng độ glucose máu lúc đói trở lại mức bình thường.

Hướng dẫn điều trị đái tháo đường:

  • Điều trị đái tháo đường type 1:
    • Điều trị insulin:
      • Tiêm insulin nhiều lần trong ngày (phác đồ tiêm insulin nhiều thành phần) hoặc
      • Sử dụng máy bơm insulin.
    • Chế độ ăn uống lành mạnh:
      • Cắt giảm lượng carbohydrate đơn giản, ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ.
      • Ăn một lượng protein vừa phải.
      • Ăn một lượng chất béo lành mạnh vừa phải.
    • Tập thể dục thường xuyên:
      • Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày một tuần.
    • Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên:
      • Kiểm tra lượng đường trong máu ít nhất 4 lần mỗi ngày.
    • Giáo dục bệnh nhân và hỗ trợ gia đình:
      • Giáo dục bệnh nhân về cách kiểm soát bệnh đái tháo đường, bao gồm cách tiêm insulin, chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên và kiểm tra lượng đường trong máu.
      • Hỗ trợ gia đình trong việc chăm sóc người bệnh đái tháo đường.
  • Điều trị đái tháo đường type 2:
    • Thuốc uống hạ đường huyết:
      • Metformin: thường là thuốc được lựa chọn đầu tiên ở những người bệnh thừa cân hoặc có béo phì.
      • Sulfonylureas: có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với metformin.
      • Thiazolidinediones: có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với metformin hoặc sulfonylureas.
      • DPP-4 inhibitors: có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với metformin hoặc sulfonylureas.
      • SGLT2 inhibitors: có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với metformin hoặc sulfonylureas.
      • Các thuốc hạ glucose khác: có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.
    • Chế độ ăn uống lành mạnh:
      • Ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ.
      • Ăn một lượng protein vừa phải.
      • Ăn một lượng chất béo lành mạnh vừa phải.
    • Tập thể dục thường xuyên:
      • Tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày một tuần.
    • Giảm cân:
      • Giảm cân nếu bệnh nhân thừa cân hoặc béo phì.
    • Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên:
      • Kiểm tra lượng đường trong máu ít nhất 1 lần mỗi ngày.
    • Giáo dục bệnh nhân và hỗ trợ gia đình:
      • Giáo dục bệnh nhân về cách kiểm soát bệnh đái tháo đường, bao gồm cách dùng thuốc uống hạ đường huyết, chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên, giảm cân và kiểm tra lượng đường trong máu.
      • Hỗ trợ gia đình trong việc chăm sóc người bệnh đái tháo đường.
  • Điều trị đái tháo đường thai kỳ:
    • Kiểm soát chế độ ăn uống và tập thể dục: tăng cường carbohydrate phức hợp, hạn chế thực phẩm giàu đường đơn, ăn nhiều rau, hoa quả, chất đạm, tập thể dục nếu có thể và nghỉ ngơi hợp lý.
    • Insulin (nếu cần), thường là NPH insulin được chỉ định cho các bà mẹ béo phì, không dung nạp glucose ở đợt 3, thai quá phát so với tuổi của nó.
    • Kiểm tra đường máu = que thử nhanh từ 1 đến 2 lần/1 ngày sau bữa ăn 1 giờ, một lần trước mỗi bữa ăn.
    • Đối với bệnh nhân tuân thủ đúng chế độ ăn và kiêng khem tốt, đường máu kiêng đói dưới 90 mg/dL, đường máu sau ăn 2 giờ dưới 120 mg/dL, có thể theo dõi đường máu thai phụ 1 đến 2 lần/1 tuần.

Quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế V/v ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường tip 2”

Thông tin chi tiết

Tên: Quyết định số 5481/QĐ-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ Y tế V/v ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường tip 2” Phiên bản: N/A Tác giả: N/A Website hỗ trợ: N/A Thuộc chủ đề: Thư viện Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, Quy trình kỹ thuật và các Tài liệu chuyên môn khám chữa bệnh Gửi lên: 30/12/2020 18:31 Cập nhật: 30/12/2020 18:31 Người gửi: superadmin Thông tin bản quyền: N/A Dung lượng: 2.19 MB Xem: 31871 Tải về: 2919

Từ site Sở Y tế Bình Định:

  • Đang truy cập338
  • Máy chủ tìm kiếm278
  • Khách viếng thăm60
  • Hôm nay29,386
  • Tháng hiện tại1,667,952
  • Tổng lượt truy cập39,552,416

Theo Liên đoàn đái tháo đường Thế giới (IDF) công bố năm 2021, cả thế giới có tới 537 triệu người mắc đái tháo đường. Với con số không ngừng gia tăng, đái tháo đường không còn chỉ là một vấn đề cá nhân mà đã trở thành một vấn đề cộng đồng, quốc gia và toàn cầu. Vậy làm thế nào để chẩn đoán đái tháo đường sớm và hiệu quả? Cùng DiaB tìm hiểu chi tiết trong bài viết.

Tìm hiểu chung về đái tháo đường

Đái tháo đường là một bệnh lý liên quan đến việc cơ thể không thể kiểm soát được mức đường trong máu, do đó dẫn đến mức đường cao hơn bình thường. Sự tăng đột ngột của đường huyết có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Dấu hiệu của đái tháo đường

Ngay từ giai đoạn sớm, người bệnh đái tháo đường có thể trải qua một loạt triệu chứng, bao gồm cảm giác khát nhiều, tiểu nhiều, mờ mắt,… Những biểu hiện này thường liên quan đến tăng đường glucose trong máu.

Phân loại đái tháo đường

Bệnh đái tháo đường các dạng: tiền đái tháo đường, type 1, type 2, đái tháo đường thai kỳ.

Đái tháo đường type 1 thường phát triển ở tuổi trẻ do hệ thống miễn dịch tấn công tế bào sản xuất insulin trong tụy. Đái tháo đường type 2 thường xuất hiện ở người trưởng thành và liên quan chặt chẽ đến lối sống và di truyền. Cả hai loại đều dẫn đến tăng đường huyết, nhưng cách điều trị có thể khác nhau.

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2024
Đái tháo đường là một bệnh lý liên quan đến việc cơ thể không thể kiểm soát được mức đường trong máu

Các yếu tố nguy cơ đái tháo đường

Có nhiều yếu tố khác nhau có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Một số yếu tố nguy cơ chính bao gồm:

– Tuổi tác: Tuổi tác là một yếu tố nguy cơ lớn đối với bệnh tiểu đường. Nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 khi tuổi tác càng cao.

– Thừa cân hoặc béo phì: Thừa cân hoặc béo phì là yếu tố nguy cơ chính của bệnh tiểu đường loại 2.

– Tiền sử gia đình: Nếu bạn có cha mẹ hoặc anh chị em mắc bệnh tiểu đường, bạn có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.

– Các yếu tố chủng tộc và dân tộc: Một số nhóm chủng tộc và dân tộc có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao hơn, bao gồm người Mỹ gốc Phi, người Mỹ bản địa và người Mỹ gốc châu Á.

– Chế độ ăn uống không lành mạnh: Chế độ ăn uống không lành mạnh, bao gồm ăn nhiều đường, chất béo bão hòa và chất béo chuyển hóa, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

– Ít vận động: Ít vận động có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

– Một số bệnh mãn tính: Một số bệnh mãn tính, chẳng hạn như huyết áp cao và bệnh tim, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

– Một số loại thuốc: Một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc điều trị trầm cảm và thuốc chống động kinh, có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

Nếu bạn có bất kỳ yếu tố nguy cơ đái tháo đường nào, hãy liên hệ và đến các phòng khám kiểm tra sức khoẻ. Bác sĩ có thể giúp bạn đánh giá nguy cơ mắc bệnh và đưa ra các khuyến nghị về cách giảm nguy cơ.

Ngoài ra, bạn có thể tham gia ngay bài kiểm tra nhỏ của DiaB để kiểm tra nguy cơ mắc tiểu đường sớm nhất NGAY TẠI ĐÂY.

Dự kiến đến năm 2045, số lượng người mắc bệnh đái tháo đường sẽ tăng đáng kể, ước tính khoảng 700 triệu người trên toàn thế giới sẽ phải đối mặt với căn bệnh này.

Tuy nhiên, thực tế đáng lo ngại là một tỷ lệ lớn người mắc bệnh (46,5%) trong độ tuổi từ 20 đến 79 chưa nhận được chẩn đoán đái tháo đường. Tình trạng này đặc biệt nghiêm trọng ở khu vực Tây Thái Bình Dương, với tỷ lệ lên đến 52,1%.

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2024
Để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, Bộ Y Tế đã đưa ra các tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường

Hơn nữa, năm 2019 đã chứng kiến hơn 4 triệu người trong độ tuổi từ 20 đến 79 qua đời vì các biến chứng liên quan đến bệnh đái tháo đường. Đây là một con số đáng báo động và thể hiện tác động nghiêm trọng của căn bệnh này lên sức khỏe của cộng đồng.

Để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, Bộ Y Tế đã đưa ra các tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường như sau:

Chẩn đoán đái tháo đường

Việc chẩn đoán căn bệnh này dựa trên một trong bốn tiêu chí sau:

  1. Glucose huyết tương đói ≥ 126mg/dL (tương đương 7 mmol/L).
  1. Glucose huyết tương sau khi thực hiện xét nghiệm pháp dung nạp 75g glucose qua đường uống sau 2 giờ ≥ 200 mg/dL (tương đương 11,1 mmol/L).
  1. HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol), xét nghiệm này cần thực hiện bằng phương pháp đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
  1. Bệnh nhân có triệu chứng kinh điển liên quan đến tăng glucose huyết hoặc có cơn tăng glucose huyết đột ngột, kèm theo mức glucose huyết tương bất kỳ ≥ 200 mg/dL (tương đương 11,1 mmol/L).

Chẩn đoán đái tháo đường được xác định khi có ít nhất hai kết quả vượt ngưỡng trong một mẫu máu xét nghiệm duy nhất hoặc tại hai thời điểm khác nhau. (Áp dụng cho các tiêu chí a, b và c). Đối với tiêu chí d, chỉ cần một lần xét nghiệm duy nhất.

Chú ý:

– Việc đo glucose huyết đói được thực hiện sau ít nhất 8 giờ nhịn đói (có thể uống nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội).

– Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống cần tuân theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới.

Chẩn đoán tiền đái tháo đường hoặc đái tháo đường ở người lớn không có triệu chứng

  1. Người trưởng thành ở mọi độ tuổi có tình trạng thừa cân hoặc béo phì (BMI ≥ 23kg/m2) và có ít nhất một trong những yếu tố nguy cơ sau: – Có người thân bị đái tháo đường trong gia đình (bố, mẹ, anh chị em ruột, con cái).

– Tiền sử bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch.

– Tăng huyết áp (HA ≥ 140/90 mmHg, hoặc đang điều trị huyết áp).

– Hàm lượng HDL cholesterol < 35mg/dL (0,9 mmol/L) và/hoặc triglyceride > 250mg/dL (2,8 mmol/L).

– Phụ nữ bị hội chứng buồng trứng đa nang.

– Tình trạng ít hoạt động thể lực.

– Các tình trạng khác liên quan đến kháng insulin.

  1. Phụ nữ đã được chẩn đoán có đái tháo đường khi mang thai cần được theo dõi thường xuyên, với tần suất ít nhất là mỗi 3 năm.
  1. Tất cả mọi người từ 45 tuổi trở lên cần thực hiện tầm soát.
  1. Trong trường hợp kết quả xét nghiệm ban đầu bình thường, xét nghiệm sẽ được lập lại sau 1-3 năm hoặc ngắn hơn tùy theo kết quả ban đầu và yếu tố nguy cơ.

Chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ

Đái tháo đường thai kỳ được chẩn đoán trong giai đoạn từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 9 của thai kỳ và không bị đái tháo đường tuýp 1, 2 trước đó.

Tại thời điểm hiện tại, tại Việt Nam, phương pháp thực hiện tầm soát đái tháo đường thai kỳ có thể được thực hiện bằng nghiệm pháp dung nạp glucose qua đường uống 75g (75-g OGTT). Nghiệm pháp này cần thực hiện vào buổi sáng sau ít nhất 8 giờ nhịn đói.

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2024
Chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ quan trọng với nhiều mẹ bầu

Để chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ, một trong ba giá trị glucose huyết tương sau đây cần vượt ngưỡng:

– Nồng độ glucose huyết tương đói ≥ 92 mg/dL (tương đương 5,1 mmol/L).

– Nồng độ glucose huyết tương sau 1 giờ ≥ 180 mg/dL (tương đương 10,0 mmol/L).

– Nồng độ glucose huyết tương sau 2 giờ ≥ 153 mg/dL (tương đương 8,5 mmol/L).

Nguồn thông tin tham khảo: Quyết định 5481/QĐ-BYT 2020

Tìm hiểu thêm: 5 cách giúp ngăn ngừa tiểu đường thai kỳ trở thành bệnh tiểu đường loại 2

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường hiệu quả

Vào năm 2017, nhằm nâng cao chất lượng và đồng nhất quá trình chẩn đoán và điều trị cho bệnh đái tháo đường, Bộ Y tế đã đưa ra Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường hiệu quả.

Lập kế hoạch tổng thể

Trước tiên để điều trị đái tháo đường hiệu quả cần lập kế hoạch tổng thể. Điều này giúp tập trung vào người mắc đái tháo đường, cá nhân hóa cho từng trường hợp, tìm hiểu và ngăn ngừa nguy cơ sớm, giảm thiểu tai biến và biến cố.

Đánh giá tổng quan và quyết định điều trị

Sau khi đã lập kế hoạch tổng thể theo từng tình trạng bệnh, các chuyên gia, bác sĩ sẽ điều trị dựa trên: tình trạng sức khỏe tổng thể, bệnh lý đi kèm, hoạt động hàng ngày, thói quen sinh hoạt, yếu tố tâm lý, mục tiêu cá nhân trong việc điều trị.

Bộ Y Tế có đề cập đến việc ưu tiên thay đổi lối sống, chế độ ăn uống lành mạnh và hạn chế sử dụng thuốc. Người bệnh nên được kiểm tra thường xuyên và tuân thủ phác đồ điều trị thích hợp.

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2024
Bộ Y Tế ưu tiên thay đổi lối sống, chế độ ăn uống lành mạnh và hạn chế sử dụng thuốc

Tư vấn về dinh dưỡng, hoạt động thể lực, theo dõi bản thân

Đây là nguyên tắc cần triển khai và hỗ trợ cho bác sĩ, điều dưỡng, nhân viên y tế, người chăm sóc và người mắc đái tháo đường. Vì việc thay đổi lối sống và chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng tích cực đến việc điều trị đái tháo đường.

Bên cạnh đó, người bệnh đái tháo đường cần:

– Ngưng hút thuốc

– Không uống rượu bia

– Tuân thủ chế độ ăn uống và hoạt động thể lực (áp dụng cho tất cả các giai đoạn của bệnh).

– Tuân thủ điều trị, kiểm soát cân nặng.

– Kiểm soát tăng huyết áp.

Thay đổi lối sống kiểm soát đái tháo đường

Dưới đây là một số lời khuyên thay đổi về lối sống giúp người bệnh kiểm soát, trì hoãn bệnh đái tháo đường mà không cần dùng thuốc.

– Giảm cân nếu bạn thừa cân hoặc béo phì. Vì thừa cân hoặc béo phì là yếu tố nguy cơ chính của bệnh đái tháo đường. Giảm cân, ngay cả một lượng nhỏ, cũng có thể giúp cải thiện kiểm soát đường huyết.

– Tập thể dục thường xuyên: tập thể dục giúp cơ thể sử dụng insulin hiệu quả hơn. Người trưởng thành nên tập thể dục ít nhất 150 phút mỗi tuần.

– Tạo chế độ ăn uống lành mạnh: chế độ ăn uống lành mạnh bao gồm nhiều trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt. Trái cây và rau chứa nhiều chất xơ, giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Ngũ cốc nguyên hạt chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất xơ, giúp bạn no lâu hơn và giảm lượng calo nạp vào.

– Kiểm soát huyết áp và cholesterol: huyết áp cao và cholesterol cao đều là yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường. Kiểm soát huyết áp và cholesterol giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.

– Không hút thuốc: bỏ thuốc sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường và cải thiện kiểm soát đường huyết.

Ngoài ra, bạn cũng nên kiểm tra sức khỏe thường xuyên, bao gồm kiểm tra lượng đường trong máu, huyết áp và cholesterol. Điều này sẽ giúp phát hiện sớm bệnh tiểu đường và điều trị kịp thời.

Tìm hiểu thêm: Tạo chế độ dinh dưỡng cho người tiểu đường tuýp 2 cân bằng và lành mạnh

Sống khỏe cùng đái tháo đường

Ngoài ra, bạn có thể tham gia vào chương trình Sống Khỏe cùng Đái tháo đường của DIAB.

Đây không chỉ đơn thuần là một ứng dụng mà còn là một người bạn đồng hành vững mạnh giúp bạn đối phó với bệnh một cách tốt nhất.

Điểm độc đáo của chương trình là tạo ra thực đơn mẫu hoàn hảo cho bạn, phù hợp với cân nặng và chỉ số đường huyết. Khi bạn bắt đầu, sẽ có một khảo sát thú vị về tình hình sức khỏe: thể chất, tinh thần, sở thích, thói quen sinh hoạt và khả năng quản lý bệnh.

Với sự hỗ trợ từ những chuyên gia hàng đầu, chương trình cung cấp cho bạn kiến thức chính xác và khoa học, giúp bạn xây dựng một chế độ ăn uống, vận động cá nhân hoá hoàn hảo.

Điều thú vị nữa là DiaB còn mang đến cho bạn một “huấn luyện viên sức khỏe” (health coach) đồng hành. Họ sẽ luôn ở bên bạn, động viên và hỗ trợ bạn trong việc duy trì những thói quen lành mạnh.

Sau chương trình, bạn sẽ:

– Giảm 5% cân nặng

– Giảm 1,2% HbA1c

– Đạt 100% mục tiêu sức khoẻ đề ra ban đầu.

Đừng bỏ lỡ cơ hội, hãy tham gia cùng DiaB NGAY HÔM NAY.

Những biến chứng của bệnh đái tháo đường nếu không điều trị kịp thời

Đái tháo đường là một căn bệnh đầy nguy hiểm nếu không được chẩn đoán đái tháo đường và kiểm soát và điều trị đúng cách. Từ đó dẫn đến một loạt biến chứng nghiêm trọng và thậm chí gây nguy hiểm đến tính mạng. Dưới đây là những biến chứng chủ yếu mà bệnh nhân đái tháo đường có thể phải đối mặt nếu không tiến hành điều trị kịp thời.

Bệnh tim mạch

Bệnh nhân đái tháo đường dễ bị tác động bởi các vấn đề về tim mạch. Tăng đường huyết kéo dài có thể gây tổn thương cho mạch máu và gây ra sự xơ vữa động mạch, dẫn đến các vấn đề như đau thắt ngực, đột quỵ và suy tim.

Bệnh thần kinh ngoại vi

Tình trạng tăng đường huyết kéo dài có thể gây tổn thương cho hệ thần kinh ngoại vi, dẫn đến những triệu chứng như đau, chuột rút, cảm giác teo và mất cảm giác ở tay và chân. Điều này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vận động và cuộc sống hàng ngày của người bệnh.

Ảnh hưởng đến thận

Đái tháo đường có thể gây hại đến chức năng thận, dẫn đến suy thận. Những người bị suy thận do đái tháo đường có thể cần phải thực hiện cách thức thay thế chức năng thận, bao gồm cả việc trải qua cấy ghép thận.

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường 2024
Đái tháo đường có thể gây hại đến chức năng thận, dẫn đến suy thận

Tìm hiểu thêm: Làm gì tốt cho thận? 5 cách giúp thận khỏe khi bạn mắc đái tháo đường

Rủi ro nhiễm khuẩn

Bên cạnh đó, mức đường huyết cao có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và làm chậm quá trình lành vết thương. Người bệnh đái tháo đường có thể dễ bị nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường tiểu và các vấn đề liên quan khác.

Rối loạn thị lực và võng mạc

Đây là một trong những biến chứng đái tháo đường hay gặp nhất. Mắt cũng có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tình trạng tăng đường huyết kéo dài. Nhiều người bị đái tháo đường phát triển các vấn đề về thị lực như đục thủy tinh thể, bệnh võng mạc và mất thị lực.

Bệnh mạch máu

Tình trạng tăng đường huyết kéo dài nếu không được kiểm soát hiệu quả có thể gây tổn thương cho hệ thống mạch máu, gây ra các vấn đề như bệnh động mạch vành, động mạch ngoại biên và cao huyết áp.

Tóm lại, việc chẩn đoán đái tháo đường, điều trị kịp thời và kiểm soát tốt mức đường huyết là vô cùng quan trọng để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, bảo vệ sức khỏe toàn diện của người bệnh.

7 hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường

  1. Chẩn đoán
  • Đo đường huyết lúc đói: Đường huyết lúc đói bình thường là từ 70-110 mg/dL. Nếu đường huyết lúc đói trên 126 mg/dL trong hai lần đo riêng biệt, bạn được chẩn đoán mắc đái tháo đường.
  • Đo đường huyết sau bữa ăn 2 giờ: Đường huyết sau bữa ăn 2 giờ bình thường là dưới 140 mg/dL. Nếu đường huyết sau bữa ăn 2 giờ trên 200 mg/dL trong hai lần đo riêng biệt, bạn được chẩn đoán mắc đái tháo đường.
  • Đo HbA1c: HbA1c là xét nghiệm máu chỉ lượng đường trong máu trung bình của bạn trong 2-3 tháng qua. Mức HbA1c bình thường là từ 4% đến 5,7%. Nếu mức HbA1c của bạn từ 6,5% trở lên, bạn được chẩn đoán mắc đái tháo đường.
  1. Điều trị
  • Thuốc: Có nhiều loại thuốc khác nhau để điều trị đái tháo đường, bao gồm:
    • Thuốc hạ đường huyết uống: Các loại thuốc này giúpลด lượng đường trong máu của bạn.
    • Thuốc chích insulin: Insulin là một loại hormone giúp vận chuyển đường từ máu vào các tế bào của bạn. Bạn cần phải tiêm insulin nếu tuyến tụy của bạn không sản xuất đủ insulin hoặc không sử dụng insulin hiệu quả.
  • Kiểm soát chế độ ăn uống: Ăn một chế độ ăn uống lành mạnh có thể giúp bạn kiểm soát lượng đường trong máu của mình. Bạn nên ăn nhiều rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc. Tránh ăn những thực phẩm nhiều đường, chất béo và calo.
  • Tập thể dục: Tập thể dục thường xuyên có thể giúp bạn kiểm soát lượng đường trong máu của mình. Tập thể dục cũng có thể giúp bạn giảm cân và cải thiện sức khỏe tim mạch của mình.
  • Giáo dục về bệnh đái tháo đường: Tìm hiểu về bệnh đái tháo đường và cách quản lý bệnh là một phần quan trọng của quá trình điều trị. Bạn có thể tham gia các lớp học hoặc nói chuyện với bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng về bệnh đái tháo đường.
  1. Theo dõi lượng đường trong máu
  • Bạn nên theo dõi lượng đường trong máu của mình thường xuyên để đảm bảo rằng nó nằm trong phạm vi mục tiêu. Tần suất bạn cần theo dõi lượng đường trong máu sẽ phụ thuộc vào loại thuốc đái tháo đường bạn đang dùng và tình trạng sức khỏe tổng thể của bạn.
  • Bạn có thể theo dõi lượng đường trong máu của mình bằng máy đo đường huyết. Máy đo đường huyết là một thiết bị nhỏ mà bạn có thể mang theo bên mình và sử dụng để kiểm tra lượng đường trong máu của mình bất cứ lúc nào bạn muốn.
  1. Chăm sóc bàn chân
  • Bệnh đái tháo đường có thể gây tổn thương thần kinh và mạch máu ở bàn chân, dẫn đến các vấn đề về bàn chân như ngứa ran, đau, mất cảm giác và loét.
  • Để chăm sóc bàn chân của mình, bạn nên:
    • Kiểm tra bàn chân của mình hàng ngày để tìm các vết thương hở hoặc các dấu hiệu khác của tổn thương.
    • Giữ bàn chân của mình sạch sẽ và khô ráo.
    • Cắt móng chân của mình cẩn thận.
    • Mang giày vừa vặn và thoải mái.
    • Tránh đi chân trần.
  1. Chăm sóc sức khỏe răng miệng
  • Bệnh đái tháo đường có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về nướu và sâu răng.
  • Để chăm sóc sức khỏe răng miệng của mình, bạn nên:
    • Đánh răng và dùng chỉ nha khoa hàng ngày.
    • Đi khám nha sĩ thường xuyên.
    • Kiểm soát lượng đường trong máu của mình.
  1. Giải quyết căng thẳng
  • Căng thẳng có thể làm tăng lượng đường trong máu của bạn.
  • Để giải quyết căng thẳng, bạn có thể:
    • Tập thể dục.
    • Thiền.
    • Nghe nhạc.
    • Dành thời gian cho những sở thích của mình.
    • Nói chuyện với bạn bè hoặc gia đình.
  1. Đi khám bác sĩ thường xuyên
  • Bạn nên đi khám bác sĩ thường xuyên để kiểm tra tình trạng sức khỏe tổng thể của mình và đảm bảo rằng bệnh đái tháo đường của bạn được kiểm soát tốt.
  • Tần suất bạn cần đi khám bác sĩ sẽ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe tổng thể của bạn và loại thuốc đái tháo đường bạn đang dùng.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã cùng tìm hiểu về chẩn đoán đái tháo đường và những khía cạnh quan trọng liên quan đến bệnh này. Đái tháo đường không chỉ là một căn bệnh phức tạp mà còn đang trở thành một vấn đề sức khỏe toàn cầu đáng lo ngại.

Hiểu rõ về các tiêu chuẩn chẩn đoán theo hướng dẫn của Bộ Y tế giúp chúng ta nắm vững cách xác định bệnh một cách chính xác, từ đó đưa ra những quyết định điều trị hiệu quả. Đừng quên,