Khi một phản ứng Hóa học xảy ra khối lượng chất sản phẩm thay đổi thế nào sau phản ứng

Định luật bảo toàn khối lượng – Bài 1 trang 54 sgk hóa học 8. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng

1. a] Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

b] Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn.

Hướng dẫn giải:

a] Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

b] Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.

Câu 23: Khối lượng trước và sau một phản ứng hóa học được bảo toàn vìA. số lượng các chất không thay đổi                         B. số lượng nguyên tử không thay đổi

C. liên kết giữa các nguyên tử không đổi                  D. không có tạo thành chất mới

Các câu hỏi tương tự

Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng là do trong phản ứng hoá học:

[1] chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.         

[2] số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên.   

[3] khối lượng của các không đổi.

[4] Cả 3 nhận định trên đều đúng.

 Giải thích nào đúng:

A. [1].

B. [2] .

C. [3].

D. [4] .

Hình dưới đây là sơ đồ tương trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.

Hãy cho biết:

a] Tên các chất tham gia và sản phẩm?

b] Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c] Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

a] Vì sao nói được: Khi chất có phản ứng chính là phân tử phản ứng [nếu là đơn chất kim loại thì chất phản ứng là nguyên tử kim loại phản ứng].

b] Trong một phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?

c] Theo hình 2.5 trong bài học hãy rút ra câu trả lời: Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không?

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng

Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?

Giải bài tập Hóa 8 bài 15

  • A. Lý thuyết Hóa 8 bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng
  • B. Giải bài tập SGK Hóa lớp 8 trang 54
    • Bài 1 trang 54 sgk Hóa 8
    • Bài 2 trang 54 sgk Hóa 8
    • Bài 3 trang 54 sgk Hóa 8
  • C. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 15
  • D. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 15
  • E. Bài tập định luật bảo toàn khối lượng

Giải Hóa 8 Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập liên quan đến định luật bảo toàn khối lượng. Từ đó giúp các bạn học sinh vận dụng nhanh vào các dạng bài tập tính toán hóa học, cũng như rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

A. Lý thuyết Hóa 8 bài 15 Định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Ví dụ:

A + B → C + D

Định luật bảo toàn khối lượng:

mA + mB = mC + mD

  • Ứng dụng

Tính khối lượng các chất tham gia phản ứng hay tạo thành sau phản ứng.

  • Lưu ý:

Cần xác định chính xác khối lượng các chất tham gia phản ứng và sản phẩm

Dạng bài tập này có thể kết hợp với dạng bài tập viết phương trình hóa học của phản ứng.

B. Giải bài tập SGK Hóa lớp 8 trang 54

Bài 1 trang 54 sgk Hóa 8

a] Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

b] Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

a] Định luật bảo toàn khối lượng: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

b] Giải thích: trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng nguyên tử thì không đổi, vì vậy khối lượng các chất được bảo toàn.

Bài 2 trang 54 sgk Hóa 8

Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên [trang 53/ SGK], cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

=> mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl – mNa2SO4

=> mBaCl2 = 23,3 + 11,7 – 14,2 = 20,8 [g]

Bài 3 trang 54 sgk Hóa 8

Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.

a] Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

b] Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

a] Công thức về khối lượng của phản ứng

mMg + mO2 = mMgO

b] Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:

mO2 = mMgO – mMg

=> mO2 = 15 – 9 = 6[g]

Mời các bạn tham khảo giải bài tập hóa 8 bài tiếp theo: Giải Hóa 8 Bài 16: Phương trình hóa học

C. Giải sách bài tập Hóa 8 bài 15

Để giúp các bạn học sinh được luyện tập, củng cố các dạng bài tập cũng như lý thuyết. VnDoc biên soạn hướng dẫn giải chi tiết các bài tập Sách bài tập hóa 8 tại: Giải SBT Hóa 8 bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng.

D. Trắc nghiệm Hóa 8 bài 15

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Trong 1 phản ứng hóa học ..... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

A. Tổng

B. Tích

C. Hiệu

D. Thương

Câu 2: Chọn khẳng định sai

A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

B. Sự thay đổi liên quan đến electron

C. Sự thay đổi liên quan đến notron

D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên

Câu 3: Chọn đáp án đúng

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

Câu 4: Cho 9 [g] nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

A. 1,7 gam

B. 1,6 gam

C. 1,5 gam

D. 1,2 gam

Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohydric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng

A. 11,1 g

B. 12,2 g

C. 11 g

D. 12,22

Để xem và tải toàn bộ nội dung câu hỏi trắc nghiệm đáp án Hóa 8 bài 15 tại: Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 15

E. Bài tập định luật bảo toàn khối lượng

Câu 1.a] Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro.

b] Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 13 gam và 14,6 gam, khối lượng của chất kẽm clorua là 27,2 gam.

Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.

Câu 2. Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.

Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric [1] và cục đá vôi [2] [thành phần chính là chất canxi cacbonat] được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân [3] vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng.

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào?

Câu 3. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 14 gam bột sắt và 10 gam bột lưu huỳnh thu được 22 gam chất sắt[II] sunfua [FeS] màu xám.

Biết rằng, để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.

Câu 4. Biết rằng canxi oxit [vôi sống] CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit [vôi tôi] Ca[OH]2, chất này tan được trong nước, cứ 112 gam CaO hoá hợp vừa đủ với 36 gam H2O. Bỏ 5,6 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca[OH]2, còn gọi là nước vôi trong.

a] Tính khối lượng của canxi hiđroxit.

b] Tính khối lượng của dung dịch Ca[OH]2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.

.......................

  • Hóa học 8 Bài 16: Phương trình hóa học
  • Giải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 16: Phương trình hóa học

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề