SPEAKING
Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the Asian Games, using the information from the fable below.
[Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về Đại hội Thể thao châu Á bằng cách sử dụng các thông tin từ bảng dưới đây.]
Example:
A: When and where were the 1stAsian Games held?
B: In 1951 in India.
A: How many countries took part in the Games?
B: Eleven.
A: How many sports were there at the Games?
B: Six.
Chú ý: Phần thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế theo ý kiến cá nhân.
Tạm dịch:
Ví dụ:
A: Thế vận hội châu Á lần thứ nhất được tổ chức khi nào và ở đâu?
B: Năm 1951 tại Ấn Độ.
A: Bao nhiêu nước tham gia thế vận hội?
B: 11.
A: Có bao nhiêu môn thể thao tại thế vận hội?
B: 6.
Task 2. Work in groups. Take turns to talk about the sports results of the Vietnamese athletes at 14th Asian Games.
[Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về kết quả thể thao của các vận động viên Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 14.]
Hướng dẫn giải:
- In billiards, the Vietnamese athletes won one gold medal and one silver medal.
- In karatedo, the Vietnamese athletes won two gold medals and one bronze medal.
- In shooting, the Vietnamese athletes won one bronze medal.
- In wushu, the Vietnamese athletes won one silver medal and one bronze medal.
Tạm dịch:
Ví dụ: Ở môn thể dục thể hình các vận động viên Việt Nam đã được 1 huy chương vàng và 1 huy chương đồng.
***
- Ở môn bi-da, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương vàng và một huy chương bạc.
- Ở môn karatedo, cácvận động viên Việt Nam đã giành được hai huy chương vàng và một huy chương đồng.
- Ở môn bắn súng, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương đồng.
- Ở môn wushu, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương bạc và một huy chương đồng.
Loigiaihay.com