Sự khác nhau giữa include và contain

* Consist of something – to be made of or formed from something [được làm bởi hoặc làm nên bởi một cái gì đó]; có nghiã là bao gồm bởi các phần tử khác nhau hoặc là được tạo nên bởi nhiều phần tử khác nhau.

Khi dùng “consist of” thì bạn nên để ý rằng nó ngụ ý cho người nghe/đọc biết được sự cấu tạo của một cái gì đó từ các phần tử khác.

The team consists of four European and two Americans. [Đội này gồm có bốn người Âu và hai người Mỹ.]

 It’s a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. [Món này đơn giản để chuẩn bị, nó gồm có chủ yếu là cơm và rau quả.]

* Contain [=HOLD] – to have something inside or include something as a part [có chứa đựng một cái gì đó bên trong hoặc có thêm cái gì đó trong một phần của nó].

Khi dùng contain bạn nên hiểu rằng nó có nghiã là chứa đựng cái gì đó. Nghĩ tới ý đồng nghiã của nó như là “giữ lại” hoặc là “giữ ở trong một cái gì đó”.

Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.

Như ví dụ cuối ở trên và ở phần này, bạn có thể thấy là “món ăn này gồm có cơm và rau quả” nhưng bạn không thể nói “món ăn này có chứa cơm và rau quả”. Cũng cùng một ý, bạn không thể nào nói “những thức ăn đó gồm có nhiều chất dầu mỡ” thay cho “những thức ăn đó có chứa nhiều chất dầu mỡ”.

Để ý là khi bạn nói “những thức ăn đó gồm có nhiều chất dầu mỡ”, người nghe sẽ hiểu ngụ ý của bạn là “thức ăn đó được làm bằng từ những nguyên liệu có nhiều chất dầu mỡ” thay vì “thức ăn đó [không hẳn là tất cả các nguyên liệu được dùng] có chứa nhiều chất dầu mỡ”.

How much liquid do you think this bottle contains? [Bạn nghĩ cái chai/bình này chứa được bao nhiêu chất lỏng?]

 I’ve lost a file containing a lot of important documents. [Tôi làm mất một công văn chứa đựng rất nhiều giấy tờ quan trọng.]

 Try to avoid foods which contain a lot of fat. [Hãy cố gắng tránh xa những thức ăn có chứa nhiều chất dầu mỡ.]

* Include – to contain something as a part of something else, or to make something part of something else [đưa thêm vào hoặc chứa đựng một cái gì đó như là một phần tử của một cái gì khác, hoặc là làm cho một cái gì đó trở nên một phần của một vật khác].

Nếu bạn để ý kỹ thì sẽ thấy là include có nghiã là cộng thêm hoặc mang thêm vào sự cấu trúc hoặc bao gồm của một cái gì khác.

Có thể hiểu nôm na hoặc tưởng tượng rằng khi người ta dùng include, nó có nghĩa là một cái gì đó thêm vào một cái gì khác đã có sẵn hoặc chưa được chính thức có trong cấu trúc của một cái gì đó.

Nếu muốn so sánh với consist of hoặc contain [nếu dùng cho một vật hoặc cái gì đó], include là để nói thêm cho cấu tạo hoặc cấu trúc của consist of hoặc contain trong vật đó.

Nếu bạn có thể tưởng tượng thử một cái gì đó có thể dùng consist of hoặc contain [tùy theo ý cần diễn đạt], include chỉ là để diễn tả thêm cho cấu tạo của vật đó hoặc để nói thêm về sự chứa đựng của vật đó chứ không phải là một cấu trúc khác.

This bill includes tax and service. [Hóa đơn này gồm có luôn tiền thuế và dịch vụ.]

 Your responsibility will include making appointments on my behalf. [Trách nhiệm của bạn sẽ gồm có luôn việc lấy hẹn thay mặt cho tôi.] 

Chúng ta đều biết comprise, consist of, compose, include contain mang nghĩa chứa đựng, bao gồm. Nhưng việc phân biệt được sự khác nhau giữa chúng trong cách sử dụng lại không hề đơn giản. Hãy đọc bài học sau và thử làm bài tập cuối trang các bạn nhé!

Consist of và Comprise

Consist of [sth] và Comprise được dùng khá giống nhau, đồng nghĩa với to be made of or formed from something [được tạo nên bởi hoặc được làm nên bởi cái gì đó]. Nghĩa là sau consist of comprise là các thành phần đã cấu tạo nên nó.

Ví dụ:

The British Parliament comprises/consists of the House of Commons and the House of Lords

Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện.

Lưu ý:

  • Sau comprise không có giới từ of; sau consist thì cần có.
  • Không dùng hai động từ trên trong thì tiếp diễn [continuous form]

Ví dụ: The whole group consists of students. [Toàn bộ nhóm gồm có các sinh viên]

Không nói The whole group is consisting of students.

  • Tránh dùng cấu trúc be comprised of. Mặc dù không sai nhưng đối với nhiều người chúng được coi là tiếng Anh không chính thống [non-standard English].

Ví dụ: The water molecule comprises two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. [Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.]

Không nói The water molecule is comprised of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen.

  • Tương tự comprise, chúng ta chỉ dùng cấu trúc be consisted of ở thể chủ động [active form]

Ví dụ: The whole group consists of students.

Không nói The whole group is consisted of students.

Compose

Compose đồng nghĩa với make up hoặc to make [làm, cấu thành] đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compose là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó [ngược lại với comprise].

Compose có thể dùng trong cả thì chủ động và bị động, nhưng cần lưu ý chủ ngữ của câu [subject]

Ví dụ:

Two atoms of hydrogen and one atom of oxygen compose the water molecule [Hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy cấu thành các phân tử nước.]

= The water molecule is composed of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen

[Các phân tử nước được cấu thành bởi hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.]

Lưu ý: Compose cũng không được dùng trong thì tiếp diễn [continuous form]

Include

Mang ý nghĩa là bao gồm, kể cả, đồng nghĩa với comprise. Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể [part of the whole].

Ví dụ:

Box includes six Barbie dolls and three balls.

Hộp bao gồm sáu con búp bê Barbie và ba quả bóng.

[Ý nói trong hộp còn có thể có những đồ vật khác, không chỉ có sáu con búp bê và ba quả bóng]

Include còn có nghĩa là mang thêm, cộng thêm vào [make part of the whole].

Ví dụ:

I haven’t included my tap-dancing history in my resume.

Tôi đã không đưa lịch sử nhảy thiết hài của mình vào trong hồ sơ.

Include cũng thường hay xuất hiện dướidạng V-ing là including.

Ví dụ:

Eight ​people, including two ​children, were ​injured in the ​explosion.

Tám người, trong đó có hai trẻ em, bị thương trong vụ nổ.

Contain

Mang ý nghĩa chứa đựng [có bên trong], bao gồm, bao hàm [have inside, have as part].

Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.

Ví dụ:

The bottle contains water.

Cái chai chứa nước.

[Ý nói trong chai không còn gì ngoài nước]

Coca-Cola contains no alcohol.

Coca-Cola không chứa cồn.

[Có nghĩa là cồn không phải là một phần hay thành phần của Coca-Coca.]

Lưu ý: Từ container nghĩa là đồ đựng, thùng chứa, thùng hàng.

Bài tập

Điền dạng đúng của comprise/consist of/include/contain/compose để điền vào chỗ trống:

  1. This bill ______ tax and service.
  2. Mercury, Venus, Earth and Mars ______ the inner planets
  3. The committee is ______ of teachers and workers.
  4. The package ______ a book of instructions.
  5. The team ______ of four European and two Americans.
  6. Oil and coal ______ 70% of the nation’s exports.
  7. Try to avoid foods which ______ a lot of fat.
  8. Muscle is ______ of different types of protein.
  9. A baseball team is made up of nine players. The team ______ a pitcher, a catcher, and a right fielder.
  10. How much liquid do you think this bottle ______?

Đáp án

  1. includes
  2. compose
  3. consisted
  4. includes
  5. consists
  6. comprise
  7. contain
  8. composed
  9. includes
  10. contains

Yến Nga

Từ Khóa:compose comprise consist of include và contain

Video liên quan

Chủ Đề