50 trường hàng đầu thế giới năm 2022

Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.

Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.

Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.

Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.

1. Đại học Princeton

Địa chỉ: Princeton, New Jersey

Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm

Điểm SAT trung bình: 1495

Điểm cuộc sống sinh viên: A+

Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. 

Global Ranking of Academic Subjects

The Global Ranking of Academic Subjects (GRAS) contains rankings of universities in 54 subjects across Natural Sciences, Engineering, Life Sciences, Medical Sciences, and Social Sciences.

50 trường hàng đầu thế giới năm 2022

Academic Ranking of World Universities

Reports

50 trường hàng đầu thế giới năm 2022

Global Ranking of Academic Subjects

Reports

1 43.0 Letovo School Russian Federation Both Co-ed 32+ 2 42.8 St Paul's Co-educational College Hong Kong Both Co-ed 62+ 3 42.7 Anglo Chinese School Singapore Both Co-ed 4 42.6 Godolphin & Latymer School United Kingdom Day Girls 28 5 42.1 King's College School - Wimbledon United Kingdom Day Boys (Co-ed 6th form) 67 = 42.1 St Joseph's Institution Singapore Day Co-ed = 42.1 K. International School Tokyo Japan Day Co-ed 8 42.0 Diocesan Boys' School Hong Kong Day Boys 60+ 9 41.6 Cheltenham Ladies' College United Kingdom Both Girls 26 10 41.3 Tanglin Trust School Singapore Day Co-ed 11 41.2 Wellington College United Kingdom Both Co-ed 118 12 41.1 School of the Arts Singapore Singapore Both Co-ed 13 41.0 German Swiss International School Hong Kong Day Co-ed 14 40.9 Chinese International School Hong Kong Day Co-ed 27+ 15 40.8 The ISF Academy Hong Kong Day Co-ed 16 40.7 North London Collegiate School United Kingdom Day Girls 33 17 40.3 Sevenoaks School United Kingdom Both Co-ed 227 18 40.2 Whitgift School United Kingdom Both Boys 24 19 40.1 Ardingly College United Kingdom Both Co-ed 42 = 40.1 Dhirubhai Ambani International School India Day Co-ed 113+ = 40.1 The Abbey School - Reading United Kingdom Day Girls 21 22 40.0 Singapore International School (Hong Kong) Hong Kong Day Co-ed 40+ 23 39.8 St Stephen's College Hong Kong Both Co-ed = 39.8 Dulwich College Shanghai Pudong China Day Co-ed 60+ = 39.8 Hwa Chong International School Singapore Both Co-ed 26 39.7 King Edward's School - Birmingham United Kingdom Day Boys 111 27 39.5 NPS International School Singapore Day Co-ed 28 39.4 Po Leung Kuk Choi Kai Yau Hong Kong Day Co-ed = 39.4 Victoria Shanghai Academy Hong Kong Day Co-ed 30 39.3 St Joseph's Institution International Singapore Both Co-ed = 39.3 Bromsgrove School United Kingdom Both Co-ed 55 = 39.3 Dulwich College Beijing China Day Co-ed 64+ = 39.3 HKCCCU Logos Academy Hong Kong Day Co-ed 34 39.2 Bombay International School India Day Co-ed 42+ 35 39.1 Wellington College International Shanghai China Day Co-ed 36 39.0 Chatsworth International School Singapore Day Co-ed = 39.0 Novy Porg Gymnasium Czech Republic Day Co-ed 35+ = 39.0 Dulwich College Suzhou China Day Co-ed (14 to 19) 38+ = 39.0 Canadian International School of Hong Kong Hong Kong Day Co-ed 96+ = 39.0 Dover Court International School Singapore Day Co-ed = 39.0 The International School Bangalore India Both Co-ed 144+ = 39.0 Heritage Xperiential Learning School India Day Co-ed 27+ 43 38.9 Dulwich College Singapore Singapore Day Co-ed 44 38.6 Global Indian International School (GIIS) SMART Campus Singapore Day Co-ed 45 38.5 Saint Maur International School Japan 26+ = 38.5 Island School (ESF group) Hong Kong Day Co-ed 103+ = 38.5 Ecole Jeannine Manuel - Paris France Day Co-ed = 38.5 Ecole Jeannine Manuel - Lille France Both Co-ed 49 38.4 Jayshree Periwal International School India Both Co-ed 50+ 50 38.3 British International School Shanghai, Puxi China Day Co-ed = 38.3 Desheng School (International) China Day Co-ed 52 38.2 West Island School (ESF group) Hong Kong Day Co-ed 100+ = 38.2 Leman International School Chengdu China Day Co-ed (3 to 18) 54 38.1 North London Collegiate School Dubai United Arab Emirates Both Co-ed 21+ = 38.1 Haileybury United Kingdom Both Co-ed 67 56 38.0 North London Collegiate School Jeju Korea, Republic of Both Co-ed = 38.0 Oberoi International School - OGC Campus India Co-ed 120+ = 38.0 Scotch College Australia Both Boys 24+ = 38.0 Scottish High International School Gurgaon India Day Co-ed 20+ = 38.0 The British School of Brussels Belgium Day Co-ed = 38.0 JESS Dubai Arabian Ranches United Arab Emirates Day Co-ed 88+ = 38.0 International School of Geneva - La Chataigneraie Switzerland Day Co-ed 132+ = 38.0 International School of Zug and Luzern Switzerland Both Co-ed = 38.0 Dulwich College Seoul Korea, Republic of Day Co-ed (3 to 18) 31+ = 38.0 ESF (group of schools) Hong Kong Day Co-ed 651+ = 38.0 British International School Ho Chi Minh City Viet Nam Day Co-ed 122+ 67 37.9 Shanghai Singapore International School China Day Co-ed 50+ 68 37.8 UWCSEA East Campus Singapore Both Co-ed = 37.8 King George V School (ESF group) Hong Kong Day Co-ed 169+ 70 37.6 Bradfield College United Kingdom Both Co-ed 39 71 37.5 International School of Lausanne Switzerland Day Co-ed 90+ = 37.5 Nord Anglia International School Dubai United Arab Emirates Day Co-ed 43+ 73 37.4 Frankfurt International School Germany Day Co-ed 50+ = 37.4 French International School of Hong Kong Hong Kong Day Co-ed = 37.4 Keystone Academy China Both Co-ed 74+ 76 37.3 Fettes College United Kingdom Both Co-ed 49 = 37.3 Dubai International Academy United Arab Emirates Day Co-ed 139+ = 37.3 International School of Tianjin China Day Co-ed 19+ 79 37.2 Park Lane International School Czech Republic Day Co-ed 38+ = 37.2 Yew Chung International School of Hong Kong Hong Kong Day Co-ed (6 months to 18) 81 37.1 Aiglon College Switzerland Both Co-ed 73+ = 37.1 South Island School (ESF group) Hong Kong Day Co-ed = 37.1 Doshisa International School Japan 84 37.0 St Catherine's British School Greece Day Co-ed 85+ = 37.0 Overseas Family School Singapore Day Co-ed = 37.0 The British School of Milan Italy Day Co-ed = 37.0 Nord Anglia Pudong Shanghai China Co-ed = 37.0 Beijing City International School China Day Co-ed 38+ = 37.0 Fairview International School Malaysia Both Co-ed = 37.0 St Louis School - Milan Italy Both Co-ed 110+ = 37.0 ISR International School of the Rhein Germany Co-ed (4 to 18) = 37.0 Carmel School - Elsa High School Campus Hong Kong Day Co-ed = 37.0 Canadian International School Singapore Singapore Both Co-ed = 37.0 Munich International School Germany Day Co-ed = 37.0 Oslo International School Norway Day Co-ed 100+ = 37.0 The International School of Monaco Monaco Day Co-ed = 37.0 St George's British International School Italy Day Co-ed = 37.0 International School of Kuala Lumpur Malaysia Day Co-ed = 37.0 International School of Geneva - La Grand Boissiere Switzerland Day Co-ed 149+ = 37.0 Zurich International School Switzerland Day Co-ed 60+

Trường số 1 trên thế giới là gì?

Thứ hạng
Trường đại học
Quốc gia
Thứ hạng
Trường đại học
Quốc gia
1
Viện Công nghệ California (Caltech)
Hoa Kỳ
2
đại học Harvard
Hoa Kỳ
3
đại học Harvard
Hoa Kỳ
Xếp hạng Đại học Thế giới

10 trường hàng đầu trên thế giới là gì?

Dưới đây là các trường đại học toàn cầu tốt nhất..
Đại học Harvard..
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT).
Đại học Stanford..
Đại học California, Berkeley..
Đại học Oxford..
Đại học Washington Seattle ..
Đại học Columbia..
Đại học Cambridge..

Trường học số 1 của châu Á là gì?

Bảng xếp hạng QS Châu Á năm 2020: Top 10
Thứ hạng
Trường đại học
Địa điểm
1
Đại học Quốc gia Singapore (NUS)
Singapore
2
Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)
Singapore
3
Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)
Đại học Hồng Kông
Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong)

5 trường công lập hàng đầu là gì?

Dưới đây là các trường đại học công lập tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Trường đại học California, Los Angeles..
Đại học Michigan-Ann Arbor ..
Trường đại học của Virginia..
Đại học Florida ..
Đại học Bắc Carolina tại Đồi Chapel ..
Đại học California, Santa Barbara ..
Đại học California, Irvine..
Đại học California, San Diego ..