Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của vinamilk năm 2024
1-417 Lesson plan by day - post - F21 - online 15 weeks - 1st half - v1bb - to wk3 - K12e + Sage2020 SW + 2021 txt Show
Preview textĐẠI HỌC HUẾTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾKHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH- - BÀI TẬP NHÓM HỌC PHẦN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM_VINAMILK Họ và tên Lớp Mã sinh viên Điểm Hồ Thị Thu Sương K52E_Kế toán 18K Nguyễn Thị Diểm Quỳnh K52E_Kế toán 18K Bùi Thị Thảo K52E_Kế toán 18K Phạm Thị Bích Phượng K52F_Kế toán 18K Trương Tiến Sỹ K52F_Kế toán 18K Giáo viên hướng dẫn: Lê Tô Minh Tân MỤC LỤC
Biểu đồ 2_Sức sản xuất của tài sản cố định Biểu đồ 2_Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cố định Biểu đồ 2_Nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2_Hệ số nợ Biểu đồ 2_Lợi nhuận gộp biên Biểu đồ 2_Lợi nhuận ròng biên Biểu đồ 2_Khả năng sinh lời cơ bản Biểu đồ 2_Tỷ suất sinh lời của tài sản Biểu đồ 2_Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Biểu đồ 2_Giá cả trên lợi nhuận P/E Biểu đồ 2_Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành (EPS) Biểu đồ 2_Tỷ lệ chi trả cổ tức Biểu đồ 2_Giá trị sổ sách mỗi cổ phiếu Biểu đổ 2_Giá trị thị trường/ giá trị sổ sách M/B DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂUBảng 2_Cơ cấu và biến động của tài sản Bảng 2_Biến động của tài sản Bảng 2_Cơ cấu của nguồn vốn Bảng 2_Tình hình cơ cấu nguồn vốn Bảng 2_Báo cáo Kết quả kinh doanh Bảng 2_Tỷ số thanh toán và khả năng thanh toán ngắn hạn Bảng 2_Phân tích tỷ số phản ánh về hiệu quả hoạt động vốn lưu động Bảng 2_Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả hoạt động tài sản cố định Bảng 2_Tỷ số khả năng thanh toán nợ Bảng 2_Tỷ số về khả năng sinh lời Bảng 2_Tỷ số giá thị trường Bảng 2_Các chỉ số trung bình ngành CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨUe) Phương pháp nghiên cứua) Lý do chọn đề tài:Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay,nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Trước khi gọi vốn trong công chúng, doanh nghiệp phải gửi các báo cáo về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh đến ban chứng khoán. Các báo này sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về doanh nghiệp cho các cổ đông tương lai và điều lệ phát hành cổ phiếu Trên thị trường chứng khoán, các nhà đầu tư sử dụng rất nhiều các chỉ số tài chính để đánh giá giá trị và khả năng sinh lãi của cổ phiếu cũng như các thông tin về xu hướng thị trường trước khi ra quyết định đầu tư hay chấp thuận giao dịch mua bán. Các báo cáo tài chính chứa đựng các chỉ tiêu hứa hẹn nhiều lợi nhuận sẽ làm cho giá cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường tăng vọt. Ngược lại, báo cáo cho thấy tình tài chính xấu và nguy cơ có các khoản lỗ kéo giá cổ phiếu của doanh nghiệp xuống thấp. Các nhà đầu tư tương lai và các nhà phân tích cũng như các doanh nghiệp tìm kiếm cơ hội đầu tư nhờ phân tích các thông tin từ báo cáo tài chính doanh nghiệp Vì vậy công tác phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính có một ý nghĩa quan trọng và để thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình tài chính nhóm em đã thực hiện đề tài: : “ Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk năm 2017-2019” b) Mục tiêu nghiên cứuMục đích của bài tập lớn gồm 3 mục đích:
c) Đố i tượng nghiên cứu
100% vốn từ Công ty TNHH F&N Việt Nam và đổi tên thành Nhà máy sữa bột Việt Nam.
B. Thông tin cơ bản▪ Tên giao dịch: Công ty Cổ phần sữa Việt Nam, tên khác là Vinamilk. ▪ Mã chứng khoán HOSE: VNM. ▪ Loại hình: Công Ty Cổ Phần. ▪ Giấy phép thành lập: 155/2003QĐ- BCN. ▪ Giấy phép kinh doanh: 0300588569. ▪ Mã số thuế: 0300588569. ▪ Vốn điều lệ: 14.514.534. (09/2016). ▪ Địa chỉ trụ sở chính: Tòa nhà Vinamilk – Số 10 Tân Trào, P. Tân Phú – Q, TP HCM. ▪ Website: vinamilk.com a) Thông tin cổ phiếu ▪ Mã chứng khoán: VNM ▪ Sàn niêm yết: HOSE ▪ Ngày bắt đầu niêm yết: 28/12/ ▪ Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 2.089.955 cổ phiếu. b) Ngành nghề kinh doanh chính Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với các ngành hàng chính: Sữa đặc : Ngôi Sao Phương Nam (Southern Star) và Ông Thọ. Kem và phô mai : kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc Kem, Nhóc Kem Ozé, phô mai Bò Đeo Nơ. Sữa nước : sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt trùng, sữa organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super SuSu. Sữa chua : sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi, ProBeauty. Sữa bột : Sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus, Optimum Gold, bột dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị tiểu đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold.
Với vị thế của một thương hiệu lớn trong lịch sử 40 năm phát triển, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) luôn khẳng định vị trí và vai trò dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam. Đạt được giải thưởng này, sản phẩm sữa nước ADM của Vinamilk đã vượt qua hơn 100 sản phẩm được đề cử đến từ 70 quốc gia. Ngoài ra, Vinamilk còn được nhiều giải thưởng khác về doanh nghiệp như đứng thứ nhất trong top 40 công ty giá trị nhất Việt Nam của Forbes Việt Nam năm 2016. Đến nay, Vinamilk đã có hệ thống 10 trang trại trải dài khắp Việt Nam, tự hào là những trang trại đầu tiên tại Đông Nam Á đạt chuẩn quốc tế Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (Global G.A.). Các trang trại của Vinamilk đều có quy mô lớn với toàn bộ bò giống nhập khẩu từ Úc, Mỹ, và New Zealand. Tổng đàn bò cung cấp sữa cho công ty bao gồm các trang trại của Vinamilk và hộ nông dân có ký kết hợp đồng hợp tác phát triển đàn bò và bán sữa cho Vinamilk là hơn 120 con bò, cung cấp khoảng 750 tấn sữa tươi nguyên liệu để sản xuất ra trên 3 triệu ly sữa/ một ngày. Trong các năm sắp tới, Vinamilk dự kiến sẽ tiếp tục nhập bò giống cao cấp từ các nước Mỹ, Úc, New Zealand để đáp ứng cho nhu cầu con giống của các trang trại mới. Trong các năm vừa qua, thị trường sữa tiếp tục đạt mức tăng trưởng khả quan và tiềm năng tăng trưởng của thị trường sữa Việt Nam còn rất lớn trong những năm tới. Khi thu nhập và mức sống của người dân Việt Nam được nâng cao trong những năm tới, thì nhu cầu những sản phẩm dinh dưỡng từ sữa sẽ ngày một phát triển. Là công ty sữa hàng đầu ở Việt Nam với hơn 50% thị phần trong ngành sữa, đứng đầu ở hầu hết các ngành hàng như sữa nước, sữa bột, sữa chua và sữa đặc, Vinamilk luôn tiên phong với các sản phẩm sữa chất lượng quốc tế, đáp ứng các nhu cầu dinh dưỡng ngày một cao và đa dạng của người Việt Nam.
Bảng 2_Cơ cấu của tài sản của Công ty giai đoạn 2017– 2019 (ĐVT: đồng) TÀI SẢN Năm 201 7 Năm 201 8 Năm 201 9 Giá trị % Giá trị % Giá trị %
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.177.896.085 12,85 4.240.430.117 12,36 3.809.794.002 9, IV. Hàng tồn kho 3.447.759.303 10,61 4.531.768.842 13,21 3.876.560.751 9,
II. Tài sản cố định 6.578.193.561 20,23 8.667.870.641 25,26 8.729.549.347 22, IV. Tài sản dở dang dài hạn 970.605.001 2,99 275.020.774 0,80 158.002.285 0,
VI. Tài sản dài hạn khác 460.319.986 1,42 393.293.110 1,15 140.958.877 1, Tổng cộng tài sản 32.509.573.337 100 34.317.285.376 100 39.415.110.695 100 Bảng 2_Biến động tài sản của công ty giai đoạn 2017 – 2019 (ĐVT: đồng)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 62.534.032 1,50 (430.636.115) (10,16) IV. Hàng tồn kho 1.084.009.539 31,44 (655.208.091) (14,46)
II. Tài sản cố định 2.089.677.080 31,77 61.678.706 0, IV. Tài sản dở dang dài hạn (695.584.227) (71,67) (117.018.488) (42,55)
VI. Tài sản dài hạn khác (67.026.873) (14,56) 17.665.766 4, Tổng cộng tài sản 1.087.712.038 11 5,56 5.097.825.318 14,
NGUỒN VỐN Năm 2017 Năm2018 Năm 2019 Giá trị % Giá trị % Giá trị %
II. Nợ dài hạn 101.693.846 0,31 415.848 - - -
Tổng cộng nguồn vốn 32.509.573.337 100 34.317.285.376 100 39.415.110.695 100 Bảng 2- Tình hình cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ĐVT: đồng NGUỒN VỐN Năm 2018/2017 Năm2019/ Giá trị % Giá trị % C. Nợ phải trả (200.998.436) (2,18) 3.858.561.108 42, I. Nợ ngắn hạn (99.720.438) (1,09) 3.858.977.028 42, II. Nợ dài hạn (101.277.998) (99,59) (415.848) (100) D. Vốn chủ sở hữu 2.008.710.475 8,62 1.239.264.138 4, Tổng cộng nguồn vốn 1.807.712.038 5,56 5.097.825.318 14, Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm (2017-2019)
Chi phí lãi vay 12.869.222 20.506.388 71.983.360 7.637.166 59,34 51.476.972 251, 8. Chi phí bán hàng 11.018.891.006 11.705.280.893 12.422.237.224 686.389.886 6,23 716.956.330 9, 9. chi phí quản lý DN 983.689.268 746.894.432 964.848.126 (236.794.829) (24,07) 217.953.688 29, 10ợi nhuận thuần 12.469.349.017 11.441.530.689 12.209.703.186 (1.027.818.327) (8,24) 849.172.496 7, 11. Thu nhập khác 153.645.065 365.230.910 118.809.957 211.585.845 137,71 (246.420.953) (67,47) 12. Chi phí khác 126.496.851.735 111.608.899 98.356.079 (14.533.488) (11,52) (13.252.820) (11,87) 13. Lợi nhuận khác 27.502.717 253.622.011 20.453.878 226.119.294 822,17 -233.168.133 (91,94) 14. Tổng lợi nhận kế toán trước thuế 12.496.851.735 11.695.152.701 12.311.157.065 (801.699.033) (6,42) 616.004.363 5, 15 phí thuế TNDN hiện hành 1.947.433.818 1.883.006.377 2.217.172.815 (64.427.441) (3,31) 334.166.437 17, 16 phí thuế TNDN hoãn lại 4.256.043 (1.963.502) 8.824.253 (6.219.546) (146,13) 10.787.755 (549,41) 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 10.545.161.872 9.814.109.826 10.085.159.996 (731.052.046) (6,93) 271.050.169 2, ● Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2018 giảm 565.569.585 đồng so với năm 2017 tương ứng với tốc độ giảm 1,19% và năm 2019 tăng lên 3.878.300 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 8,27%. Nguyên nhân là do doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ năm 2018 giảm 1,22% so với năm 2017; năm 2019 thì tăng lên 8,31% so với năm 2018 và các khoản giảm trừ doanh thu năm 2018 giảm 33,95% so với năm 2017; năm 2019 tăng so với năm 2018 là tăng 60,44%. Các khoản giảm trừ doanh thu tăng lên có thể là do hàng bán bị trả lại tăng lên, đây là một tín hiệu xấu, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh cũng như uy tín của doanh nghiệp. ● Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2018 tăng 2.959. đồng so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng 0,01% và năm 2019 tăng 1.817.501.512 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 7,83%. ● Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: năm 2018 giảm so với 2017 là 1.027.818.327 đồng tương ứng với tốc độ giảm 8,24%. Năm 2019 tăng 849.172.496 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 7,42%. Nguyên nhân tăng lên là do: Tốc độ tăng của lợi nhuận gộp lớn hơn tốc độ tăng của các khoản mục chi phí (Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp). Chỉ tiêu này tăng lên sẽ tác động tích cực lên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cho thấy tình hình kinh doanh tốt. ● Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: năm 2018 giảm so với năm 2017 là giảm 801.699.033 đồng tương ứng với tốc độ giảm 6,42%. Năm 2019 tăng lên 616.004.363 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 5,27%. ● Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: năm 2018 giảm so với năm 2017 là 731.052.046 đồng tương ứng với tốc độ giảm 6,93%. Năm 2019 tăng lên 271.050.169 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 2,76%. 2. Phân tích các tỷ số tài chính Tỷ số thanh toán của công ty phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kì với các khoản phải thanh toán trong kì, đồng thời thể hiện hiệu quả công tác tài chính của công ty. Là một chỉ tiêu quan trọng trong phân tích tình hình tài chính của công ty, nó phản ánh tình hình hoạt động cũng như những kết quả hay rủi ro mà công ty gặp phải trong suốt quá trình hoạt động của mình. Trên cơ sở đó giúp công ty tìm ra nguyên nhân, đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế tối đa mức độ rủi ro, đồng thời phát huy những điểm mạnh mà công ty hiện đang có. 2.4. Tỷ số thanh toán***** Khả năng thanh toán ngắn hạn (Khả năng thanh toán hiện thời)
Biểu đồ 2_Khả năng thanh toán ngắn hạn của Công ty Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy:
*** Khả năng thanh toán nhanh:** Khả năng thanh toán nhanh = Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán của các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với nợ ngắn hạn tại thời điểm nghiên cứu. Biểu đồ 2_Khả năng thanh toán nhanh của Công ty Qua biểu đồ, ta thấy:
Năm 2019 so với năm 2018 có khả năng thanh toán nhanh tăng giảm 0,31 lần. Nguyên nhân do TSNH tăng nhẹ còn nợ phải trả thì tăng mạnh và hàng tồn kho thì giảm nhẹ, cụ thể TSNH năm 2019 tăng 1.332.969.433 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 7,15% trong khi đó nợ phải trả năm 2019 tăng lên 3.858.997. đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng 42,82%, hàng tồn kho năm 2019 giảm 655.208.091 đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ giảm 14,46%. Tại sao báo cáo tài chính phải được kiểm toán?Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không. Đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là gì?Các đối tượng của Kiểm toán BCTC cung cấp thông tin tài chính, kinh doanh (tổng quát và chi tiết) và luồng tiền của doanh nghiệp. Ngoài ra các đối tượng của Kiểm toán BCTC còn cung cấp các thông tin của doanh nghiệp về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu bán hàng, giá vốn... Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho ai?Thông thường, công việc kiểm toán báo cáo tài chính sẽ do các doanh nghiệp kiểm toán đảm nhận, phục vụ cho nhà quản lý, chính phủ, ngân hàng, nhà đầu tư… Cụ thể: Đối với nhà quản lý: Cho họ thấy những tồn tại, sai sót đang gặp phải nhằm khắc phục, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Báo cáo tài chính của công ty là gì?Báo cáo tài chính (BCTC) cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp, phản ánh bức tranh tổng thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn nộp BCTC chậm nhất là 30 này kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đối với doanh nghiệp Nhà nước, và chậm nhất 90 ngày đối với doanh nghiệp khác. |