85 nga n giây bă ng bao nhiêu phu t
Được học tập, ôn tập lại những kiến thức thông qua các dạng bài tập cụ thể là phương pháp học tập hiệu quả nhất để cho các bạn học sinh dễ dàng ôn luyện, tổng hợp kiến thức hoặc đôi khi là biết thêm được những phương pháp giải hiệu quả và nhanh gọn nhất. Và tại bài viết này sẽ tổng hợp lại đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán Tiểu học bao quát những kiến thức trọng tâm nhất mà các bạn học sinh cần nắm rõ. Hãy tham khảo ngay sau đây nhé! Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 1 Câu 1: (M1-1 điểm)
Câu 2: (M1- 1 điểm)
Câu 3: (M2- 1 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình 1?
Câu 4: (M3- 1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 1 phút 15 giây =.....giây là:
Câu 5: (M2- 1 điểm)
Câu 6: (M4-1 điểm) Trung bình cộng của hai số bằng số lớn nhất có 2 chữ số. Biết một số bằng 100. Tìm số kia?
II. Phần tự luận (4 điểm): Câu 7: (M2-1 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 8: (M3- 1điểm) Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam? Câu 9: (M2- 1 điểm) Một hình chữ nhật có chiêu dài là 12m, chiều rộng bằng 1/2 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó Câu 10: (M4- 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 11 + 22 + 33 + 44 + 55 + 56 + 67 + 78 + 89 Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 1 1. Phần trắc nghiệm (6 điểm) 2. Phần tự luận (4 điểm) Câu 7: (1 điểm) HS đặt tính và thực hiện mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 8: (1 điểm) HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính số HS nữ được 0, 5 điểm HS viết đúng câu lời giải và phép tính số HS nam được 0,5 điểm Bài giải Số học sinh nữ là: (36 + 6) : 2 = 21 (học sinh) Chiều rộng của sân trường là: 21 - 6 = 15 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh nữ; 15 học sinh nam Câu 9: (1 điểm) HS viết đúng câu lời giải và phép tính tính chiều rộng được 0, 25 điểm HS tính đúng câu lời giải và phép tính diện tích HCN được 0,5 điểm HS viết đúng đáp số được 0,25 điểm Chiều rộng của HCN là: 12 : 2 = 6 (m) Diện tích của HCN là: 12 x 6 = 72 (m2) Đáp số: 72 m2 Câu 10 (1 điểm): Tính băng cách thuận tiện nhất 11 + 12 + 13 + 44 + 55 + 66 + 77 + 88 + 89 \= (11 +99) + (22 + 88) + (33 + 77) + (44 + 66) + 55 \= 110 + 110 + 110 + 110 + 55 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 2 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Số 45 317 đọc là:
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là:
Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A.34 B.54 C.27 D.36 Câu 4: 6 tạ + 2 tạ 8kg =…kg A.88 B.808 C.880 D.8080 Câu 5: Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long vào năm 1010, năm đó thuộc thế kỉ mấy?
Câu 6: Hình bên có
Phần II. Tự luận Câu 1: Đặt tính rồi tính:
Câu 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 108 mét. Tính chu vi của mảnh đất đó. Câu 3: Sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 mét. Chiều rộng kém chiều dài 8 mét. Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật đó. Câu 4: Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 123, biết số bé bằng 24. Tìm số lớn. Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 2 Phần I. Trắc nghiệm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận Câu 1 (1 điểm) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm: Câu 2 (2 điểm): Chu vi của mảnh đất hình vuông là: 108 x 4 = 432( m) Đáp số: 432 mét Câu 3 (2 điểm): Chiều dài của sân trường hình chừ nhật là: (26+8):2=17(m) Chiều rộng của sân trường hình chừ nhật là: 17-8=9(m) Hoặc HS có thể làm: + (26-8):2=9(m) + 26-17=9(m) Diện tích của sân trường hình chừ nhật là: 17x9=153 (m2) Đáp số: 153 m2 Câu 4 (2 điểm): Tổng của hai số là: 123 x 2 = 246 Theo đề bài, số bé = 24 nên số lớn là: (246 - 24) = 222 Đáp số: Số lớn: 222 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Số nào ứng với cách đọc sau: Tám triệu chín trăm nghìn bốn trăm hai mươi.
Câu 2: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 238 là
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 72 125; 72 416; 72 512 là
Câu 4: 2 tấn 35kg = …kg
Câu 5: 2 giờ 20 phút =…phút
Câu 6: Trung bình cộng của các số 40 ; 28 ; 22 là:
Phần II. Tự luận Câu 1: Đăt tính rồi tính 4327 + 2856 7535 – 3245 245 x 3 25745 : 5 Câu 2: Điền dấu > ; < ; =
Câu 3: Tính thuận tiện: 64 + 45 + 36 + 55 Câu 4: Một trường tiểu học có 280 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 20 em. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3 Phần I. Trắc nghiệm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận Câu 1 (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm : Câu 2 (2 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 điểm:
Câu 3 (1 điểm): 64 + 45 + 36 + 55 \= (64 + 36) + (45 + 55) (0,5 điểm) \= 100 + 100 (0,25 điểm) \= 200. (0,25 điểm) Câu 4 (2 điểm): Trường có số học sinh nữ là: (280 + 20) : 2 = 150 (học sinh) Trường có số học sinh nam là 150 – 20 = 130 (học sinh) Đáp số: Nữ : 150 học sinh Nam: 130 học sinh Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 4 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Chữ số 4 trong số 7249618 chỉ:
Câu 2: Năm 1984 thuộc thế kỉ:
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5tấn 85kg =......................kg
Câu 4: Số trung bình cộng của các số: 20; 35; 37; 65 và 73
Câu 5: Những phát biểu nào dưới đây em cho là đúng.
Câu 6: Một mảnh đất trồng rau hình vuông có chu vi 240m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Phần II. Tự luận Câu 1: Đặt tính và tính. 56897 + 28896 78652 – 4689 586 x 6 726 : 6 Câu 2: Tính giá trị biểu thức m - 187 + n, với m = 348 và n =156 Câu 3: Cả hai thửa ruộng thu hoạch được 72 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 18 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Câu 4: Hai số có tổng là số lớn nhất có hai chữ số, biết số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm số thứ hai. Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 4 Phần I. Trắc nghiệm Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận Câu 1 ( 2 điểm): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm 56897 + 28896 = 85793 586 x 6 = 3516 78652 – 4689 = 73963 726 : 6 = 121 Câu 2 (1 điểm): Với m = 348 và n =156 ta có: m - 187 + n = 348 – 187 + 156 = 317 Câu 3 (2 điểm) : Thửa ruộng thứ 2 thu được số thóc là (72 – 18) : 2 = 27 (tạ) Thửa ruộng thứ 1 thu được số thóc là 72 – 27 = 45 (tạ) Đáp số: Thửa ruộng 1: 45 tạ Thửa ruộng 2: 27 tạ Câu 4 (2 điểm ) : Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10 Số thứ 2 là: 99 – 10 = 89 Đáp số: 89 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 5 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giá trị của chữ số 9 trong số 924 335 là bao nhiêu ?
Câu 2: Số gồm “6 trăm nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
Câu 3: Năm 2017 thuộc thế kỉ thứ mấy ?
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức 326 - (57 x y) với y= 3
Câu 5: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 6: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là
Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: 152 399 + 24 457 6 992 508 – 22 384 429 089 x 5 143 263 : 9 Câu 2: Tính giá trị biểu thức với a = 339; b = 3; c = 135 a, 59 487 + (a : b) b, a x b - c c, c + a x b Câu 3: Có hai đội công nhân đào đường. Đội thứ nhất có 5 người đào được 125m đường. Đội thứ hai có 4 người đào được 145m đường. a, Hỏi trung bình mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường? b, Hỏi trung bình mỗi người đào được bao nhiêu mét đường? Câu 4: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tổng bằng 4010 Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 5 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): 152 399 + 24 457 = 176 856 6992 508 – 22 384 = 6 970 124 429 089 x 5 = 2 145 445 143 263 : 9 = 15 918 dư 1 Câu 2 (2 điểm): a, 59 487 + (a : b) = 59 487 + (339 : 3) = 59 600 b, a x b - c = 339 x 3 - 135 = 882 c, c + a x b= 135 + 339 x 3 = 1152 Câu 3 (2 điểm): a, Tổng số mét đường cả hai đội đào được là: 125 + 145 = 270 (m) Trung bình mỗi đội đào được số mét đường là: 270 : 2 = 135 (m) b, Số người cả hai đội là: 5 + 4 = 9 (người) Trung bình mỗi người đào được số mét đường là: 270 : 9 = 30 (m) Đáp số: 135m; 30m Câu 4 (1 điểm): Hai số chẵn liên tiếp có hiệu là 2 Số chẵn lớn hơn là (4010 +2) : 2 = 2006 Số chẵn bé hơn là 2006 – 2 = 2004 Đáp số: 2006, 2004 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 6 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Viết số “Năm mươi bảy triệu sáu trăm nghìn không trăm linh chín”
Câu 2: Trong các phép đổi sau có một phép đổi đúng là:
Câu 3: Trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A là 38 em. Số học sinh lớp 4A ít hơn số học sinh lớp 4B là 6 em. Số học sinh của lớp 4A là:
Câu 4: So sánh giá trị của biểu thức M và N, biết a,b khác 0 và M = (a:a +4018);N=(4020-b:b) A.M Câu 5: Cho là các số khác nhau và đều là số có hai chữ số. Giá trị lớn nhất của biểu thức là: A.187 B.98 C.197 D.99 Câu 6: Hình vẽ trên có bao nhiêu góc nhọn?
Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1: Với m=6;n=1086;p=4 Hãy tính giá trị của biểu thức:
Câu 2: Điền dấu so sánh ( ) thích hợp vào chỗ chấm: 7 phút 10 giây………. 420 giây 3 giờ 45 phút ………… 225 phút 2 kg 5hg……….. tạ 2 tạ 4 yến ……….. tấn 67km 5dam ………. 6705m hm ………… 97km Câu 3: Năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được 2 tạ 16kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ thu hoạch được nhiều hơn số ki-lô-gam lạc là 48kg. Hỏi năm nay nhà bạn Mai thu hoạch được bao nhiêu ki-lo-gam đỗ? Câu 4: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất: 1282+2005-3546+4218-454+995 Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 6 Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Với m=6;n=1086;p=4
Câu 2 (2 điểm): Điền dấu so sánh ( ) thích hợp vào chỗ chấm: 7 phút 10 giây > 420 giây 3 giờ 45 phút = 225 phút 2 kg 5hg < tạ 2 tạ 4 yến < tấn 67km 5dam > 6705m hm > 97km Câu 3 (2 điểm): Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg Nhà bạn Mai thu hoạch được số kg đỗ là (216 + 48) : 2 = 132 (kg) Đáp số: 132 kg Câu 4:(1 điểm) 1282+2005-3546+4218-454+995 \=(1282+4218)+(2005+995)-(3456+454) \=5500+3000-4000 \=4500 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 7 Bài 1.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
Bài 3. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống :
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 5. Tổng của hai số là 2010, hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó. Bài 6. Vẽ hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông có cạnh 6cm . Biết chiều rộng kém chiều dài 4 cm. Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 7 Bài 1:
Bài 2. Bài 3.a) > b) < c) = d) = Bài 4. a) C b) D c) D d) A Bài 5. Số bé là : ( 2010 – 10) : 2 = 1000 Số lớn là : 1000 + 10 = 1010 Hoặc 2010 – 1000 = 1010 Đáp số : Số bé : 1000 Số lớn : 1010 Bài 6. Chu vi hình vuông có cạnh là 6 cm là : 6 x 4 = 24 (cm) Hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình chữ nhật là 24 cm. Nửa chu vi hay tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là : 24 : 2 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là (12 – 4) : 2 = 4 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 4 + 4 = 8 (cm) Hình chữ nhật đó được vẽ như sau : Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 8 Bài 1. Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm cho thích hợp :
Bài 2. Tìm x:
Bài 3. Điền dấu > ; = ; < thích hợp vào ô trống :
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của hai mẹ con là 23 tuổi. Tính số tuổi của mỗi người, biết rằng mẹ hơn con 26 tuổi. Bài 6.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 8 Bài 1:
Bài 2.
x = 62857 + 51903 x = 114760
X = 76954 – 28164 X = 48793
x = 671809 – 493618 x = 178191
x = 54096 + 26123 x = 80219 Bài 3. a) < b) = c) > d) = Bài 4. a) C b) B c) D d) C Bài 5. Tổng số tuổi của hai mẹ con là : 23 x 2 = 46 ( tuổi) Số tuổi của mẹ là : ( 46 + 26 ) : 2 = 36 ( tuổi ) Số tuổi của con là : 46 – 36 = 10 ( tuổi) Hoặc 36 – 26 = 10 ( tuổi ) Đáp số : Mẹ 36 ( tuổi) Con 10 ( tuổi) Bài 6. a)Nửa chu vi hình chữ nhật là : 18 : 2 = 9 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là : ( 9-1 ) : 2 = 4 Chiều dài hình chữ nhật là : 9 – 4 = 5 (cm) Hình chữ nhật được vẽ như hình bên :
Đáp số : b) 20 cm2 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 9 Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Bài 2. Đặt tính rồi tính
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A.15 B.33 C. 39 D. 21 Bài 4. Điền dấu >,=,< vào chỗ trống:
Bài 5. Tài và Lộc góp chumg tiền được 70000 đòng để mua quả bóng. Biết số tiền của Tài góp nhiều hơn số tiền của Lộc là 10000 đồng. Hỏi mỗi bạn góp bao nhiêu tiền? Bài 6. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Biết chu vi hình chữ nhật là 48 cm. Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 9 Bài 1: 1.a) Đ b) S c) Đ d) S Bài 2. Bài 3. a) C b) D c) B d) C Bài 4. a) > b) > c)< d) = Bài 5. Ta có sơ đồ 10000 Tài : |--|| Lộc : |---| Tài góp được số tiền là : ( 70000 + 10000 ) : 2 = 40000 ( đồng ) Lộc góp được số tiền là : 40000 – 10000 = 30000 ( đồng ) Hoặc 70000 – 40000 = 30000 ( đồng ) Đáp số : Tài : 40000 nghìn Lộc : 30000 nghìn Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật là : 48 : 2 = 24 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật đó là : (24-6 ) : 2 = 9 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 24 – 9 = 15 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là ; 15 x 9 = 135 (cm2) Đáp số : 135 cm2 Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 10 Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Bài 2. Đặt tính và tính :
Bài 3. Điền dấu>,=,< thích hợp vào ô trống :
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Bài 5. Tuổi bố và con cộng lại được 45 tuổi. Con kém bố 27 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ? Bài 6. Một hình chữ nhật có chu vi 26 cm, chiều rộng kém chiều dài 3 cm. Em hãy vẽ hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật trên và tính diện tích hình vuông đó ? Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 10 Bài 1:
Bài 2. Bài 3.
Bài 4.
Bài 5. Số tuổi của bố là : ( 45 + 27 ) : 2 = 36 (tuổi) Số tuổi của con là : 36 – 27 = 9 (tuổi) Đáp số : Bố: 36 tuổi; con 9 tuổi Bài 6. Nửa chu vi hình chữ nhật đó là : 26 : 2 = 13 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật đó là : ( 13 – 3 ) : 2 = 5 (cm) Diện tích hình cuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật là : 5 x 5 = 25 ( cm2) Đáp số : 25 cm2 Trên đây chính là tổng hợp đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán có đáp án mới nhất 2022-2023, mong rằng qua bài viết trên có thể hỗ trợ phần nào cho các học sinh ôn tập giữa kỳ thật hiệu quả và đạt được thành nhiều thành tích cao. Chúc bạn có một thời gian ôn tập thật chất lượng và gặt hái được nhiều thành quả xứng đáng! |