Bài tập tiếng anh lớp 6 thí điểm unit 7
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Task 1 Put sentences A-H in the right order. Then read it aloud. [ Đặt các câu A - H theo trật tự đúng. Sau đó đọc to lên]
Lời giải chi tiết: Đáp án: Trật tự đúng là: B-C-E-F-D-H-A-G
Bài 2 Task 2 Write complete answers for the questions about the reading. [ Viết các câu trả lời cho các câu hỏi về bài đọc] Lời giải chi tiết: 1. Why is television good? [ Tại sao tivi tốt?] Đáp án: Because it is both entertaining and educational. Giải thích: It is both entertaining and educational. Tạm dịch: Nó vừa mang tính giải trí vừa mang tính giáo dục chán 2. What can kids learn from TV? [ Trẻ em có thể học gì từ tivi?] Đáp án: They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves. Giải thích: They also learn how to make things by themselves. Tạm dịch: Bọn trẻ có thể tìm hiểu về những xứ sở và con người khác nhau. Chúng cũng học cách làm thế nào để tạo mọi thứ cho mình. 3. What part of the body does watching too much TV harm? [ Bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng khi xem tivi quá nhiều?] Đáp án: The eyes. Giải thích: It is bad for their eyes, too. Tạm dịch: Nó không tốt cho mắt của chúng ta. 4. What does watching too much TV keep children from? [ Xem tivi quá nhiều làm trẻ tránh xa cái gì?] Đáp án: It keeps children from taking part in outdoor activities. Giải thích: It keeps children from taking part in outdoor activities. Tạm dịch: Nó làm cho bọn trẻ trẻ khỏi việc tham gia vào các hoạt động ngoài trời. 5. Is "TV: Wonderful Invention" a good title for this passage? [ " TV: một phát minh tuyệt vơi" có phải là tiêu đề hay cho bài đọc này không?] Đáp án: No, it isn't. Tạm dịch: Không được Bài 3 Task 3 Read some cool facts about television. [ Đọc một số chi tiết thú vị về truyền hình] 1. 99% of households in America have at least one TV. [ 99% các hộ gia đình ở Mỹ có ít nhất 1 tivi.] 2. Iceland does not broadcast television on Thursdays. It's a day for family life. [Iceland không phát truyền hình vào thứ 5. Đó là ngày dành cho gia đình.] 3. In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme. [ Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình đó.] 4. A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes. [ Một người đàn ông từ Sri Lanka lập kỷ lục xem tivi lâu nhất: 69 giờ và 48 phút] Say if sentences a-e are true, false or not given according to the facts in 3. [ Nói xem các câu a- e là đúng, sai hoặc không có thông tin theo bài 3] Lời giải chi tiết:
Đáp án: True Giải thích: 99% of households in America have at least one TV. Tạm dịch:Hầu như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có 1 tivi.
Đáp án: True Giải thích: Iceland does not broadcast television on Thursdays. It's a day for family life. Tạm dịch: Iceland có các chương trình mỗi ngày trừ thứ 5
Đáp án: False Giải thích: In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme. Tạm dịch:Con người lần đầu tiên đi lên Mặt Trăng cách đây 69 năm
Đáp án: False Giải thích:A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes. |